Bài giảng Tiết 37 hóa kì 2

I.Mục tiêu

-Củng cố kiến thức đã học

-Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học

II.Chuẩn bị

-Sách giáo khoa

-Sách bài tập

III.Các hoạt động dạy-học

-On định lớp (1 phút) chia nhóm học tập

 

doc53 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37 hóa kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Ngày soạn:14/01/2008 Ngày dạy:……/01/2008 TIẾT 37 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các hoạt động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) chia nhóm học tập -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Lập tỷ lệ số mol của oxi và lưu hùynh -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 1:Hãy tìm CTHH đơn giản nhất của một lưu hùynh oxit, biết rằng trong oxit này có 2g lưu hùynh kết hợp với 3g oxi. Giải Ta có tỷ lệ: 2 3 Số mol nguyên tử S: Số mol nguyên tử O=--- :---- 16 =2:6=1:3 CTHH đơn giản: SO2 14 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn HS sử dụng công thức đã học: mX %X=-----.100% Mhh -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 2:Hãy tìm CTHH của một hợp chất cóchứa 36,8%Fe; 21%S và 42,2%O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152g. Giải -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố cótrong 1 mol hợp chất: 152x36,8 152x21 mFe=----------=56(g) mS=----------=32 100 mO=152-(56+32)=64 -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: 56 32 64 nFe=---=1mol nS=----=1mol nO=----=4 56 32 16 Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1nguyên tử Fe; 1nguyên tử S; 4 nguyên tử O -CTHH: FeSO4 14 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Khối lượng mol của hợp chất bằng khối lượng mol của từng nguyên tố -Sử dụng công thức mX %X=-----.100% Mhh -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 3: Một hợp chất có CTHH là K2CO3. Em hãy cho biết: a. Khối lượng mol của chất đã cho b.Thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất. Giải: a. Khối lượng mol của chất đã cho: K2CO3=39.2+12+16.3=138(g) b.Thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất. 39.2 12 %K=------.100%=56,5% %C=-----.100%=8,7% 138 %O=100-(56,5+8,7)=34,8% 14 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học ------------------------------------------------------------------- Tuần 19 Ngày soạn:14/01/2008 Ngày dạy:……/01/2008 TIẾT 38 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các hoạt động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) chia nhóm học tập -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập theo nhóm. GV hướng dẫn HS làm, HS làm theo nhóm và trình bày bảng -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 1: Tìm công thức hóa học của khí A, biết khí A nặng hơn khí hidro là 8 lần và thành phần theo khối lượng của khí A là 75% C; 25%H Giải: MA = MH2 x 8 = 16g 16g . 75% mC = ----------- = 12g 100% 16g . 25% mH = ----------- = 4g 100% 12g nC = ----- = 1mol 12g/mol 4g nC = ----- = 4mol 1g/mol º CH4 15 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 2: Có PTHH sau: CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + CO2 + H2O a.Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxicacbonat tác dụng với axitclohidric dư. b.Tính thể tích khí cacbonic thu được, nếu có 5g canxicacbonat tác dụng hết với axit (đktc) Giải a.Tìm số mol canxicacbonat 10 n CaCO3=----=0,1(mol) 100 CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + CO2 + H2O 1(mol) 1(mol) 0,1(mol) x=0,1(mol) -Tìm khối lượng canxi clorua thu được: m=n.M=0,1.111=11,1(g) b.Tìm số mol canxicacbonat 5 n CaCO3=----=0,05(mol) 100 -Tìm thể tích khí cacbonic thu được: V=n.22,4=0,05.22,4=1,12(lít) 25 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học ------------------------------------------------------------------- Tuần 20 Ngày soạn:14/01/2008 Ngày dạy:……/01/2008 TIẾT 39 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các hoạt động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn HS sử dụng công thức đã học: mX %X=-----.100% Mhh Mhh.%X "mX =---------- 100% m n=---- M -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 1:Hãy tìm CTHH của một hợp chất cóchứa 32,4%Na; 22,5%S và 50,1%O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 142g. Giải -Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố cótrong 1 mol hợp chất: 142x32,4 142x22,5 mNa=----------=46(g) mS=----------=32 100 100 mO=152-(56+32)=64 -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: 46 32 64 nNa=---=2mol nS=----=1mol nO=----=4 23 32 16 Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2nguyên tử Na; 1nguyên tử S; 4 nguyên tử O -CTHH: Na2SO4 20 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Khối lượng mol của hợp chất bằng khối lượng mol của từng nguyên tố -Sử dụng công thức mX %X=-----.100% Mhh -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 2: Một hợp chất có CTHH là Na2CO3. Em hãy cho biết: a. Khối lượng mol của chất đã cho b.Thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất. Giải: a. Khối lượng mol của chất đã cho: Na2CO3=23.2+12+16.3=106(g) b.Thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất. 23.2 12 %Na=------.100%=43,4% %C=-----.100%=11,3% 20 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học ------------------------------------------------------------------- Tuần 20 Ngày soạn:14/01/2008 Ngày dạy:……/01/2008 TIẾT 40 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các hoạt động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) chia nhóm học sinh -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 1: Có PTHH sau: CaCO3 " CaO + CO2 a.Tính khối lượng canxioxit thu được khi nung 100g canxicacbonat nguyên chất. b.Tính thể tích khí cacbonic thu được (đktc) Giải a.Tìm số mol canxicacbonat 100 n CaCO3=------=1(mol) 100 CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) 1(mol) 1(mol) x(mol) y(mol) " x=1(mol); y=1(mol) -Tìm khối lượng canxioxit thu được: m=n.M=1.56=56(g) b.Tìm thể tích khí cacbonic thu được: V=n.22,4=1.22,4=22,4(lít) 20 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 2: Có PTHH sau: Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O a.Tính khối lượng natri clorua thu được khi cho 10,6g natricacbonat tác dụng với axitclohidric dư. b.Tính thể tích khí cacbonic thu được (đktc) c.Tính khối lượng axit HCl nguyên chất cần dùng vừa đủ. Giải a.Tìm số mol natricacbonat 10,6 n Na2CO3=----=0,1(mol) 106 Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O 1(mol) 2mol 2(mol) 1mol 0,1(mol) xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,2mol; z=0,1mol -Tìm khối lượng natri clorua thu được: m=n.M=0,2.58,5=11,7(g) b.Tìm thể tích khí cacbonic thu được: V=n.22,4=0,1.22,4=2,24 (lít) c.Tìm khối lượng axit HCl cần dùng vừa đủ m=n.M=0,2.36,5=7,3(g) 20 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học Tuần 21 Ngày soạn:14/01/2008 Ngày dạy:……/01/2008 TIẾT 41 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 1: Dùng từ hoặc cụm từ thích hợp trong ngoặt để điền vào chỗ trống trong các câu sau: (kim lọai; phi kim; rất họat động; phi kim rất; họat động; hợp chất) Khí oxi là một đơn chất …… Oxi có thể phản ứng với nhiều …… , ……, …… 5 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 2: Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 20g khí oxi tạo thành P2O5 a.Chất nào còn dư và dư với khối lượng bao nhiêu b.Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu? Giải: -Tìm số mol của photpho: 12,4 nP=------=0,4(mol) 31 -Tìm số mol của oxi: 20 nO2=------=0,625(mol) 32 4P + 5O2 " 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,4mol 0,5mol 0,2mol a.Chất oxi còn dư và dư với khối lượng là: m=n.M=0,125.32=4(g) b.Chất được tạo thành là diphotphopentaoxit, khối lượng là: m=n.M=0,2.142=28,4(g) 25 4P + 5O2 " 2P2O5 S + O2 " SO2 3Fe +2O2" Fe3O4 Bài 3: Nêu 3 thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất phi kim rất họat động ở nhiệt độ cao. 10 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học ------------------------------------------------------------------- Tuần 21 Ngày soạn:14/01/2008 Ngày dạy:……/01/2008 TIẾT 42 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Phương pháp Nội dung TG -Gọi HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Bài 1: Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước,đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết PTHH biểu diễn sự cháy của butan. 2C4H10 + 13O2 " 8CO2 + 10H2O + Q 10 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác Bài 2: Đốt cháy 15,5g photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành diphotphopentaoxit a.Tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng b.Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu Giải: -Tìm số mol của photpho: 15,5 nP=------=0,5(mol) 31 4P + 5O2 " 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,5mol xmol ymol " x=;0,625mol; y=0,25mol a.Tìm khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng m=n.M=0,625.32=20g V=n.22,4=0,625.22,4=14lít b.Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu: được tạo thành là diphotphopentaoxit, khối lượng là: m=n.M=0,25.142=35,5(g) 30 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học Tuần 22 Ngày soạn:11/02/2008 Ngày dạy:……/02/2008 TIẾT 43 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút), chia nhóm học sinh -Bài mới Phương pháp Nội dung TG -Oxi cần cho sự hô hấp Bài 1: Giải thích tại sao: a.Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín sau một thời gian con vật sẽ chất dù có đủ thức ăn b.Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá 7 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác a. CaCO3 " CaO + CO2 1mol 56g xmol 11,2g 1.11,2 x=--------=0,2(mol) 56 b. CaCO3 " CaO + CO2 100g 56g xg 7g 100.7 x=--------=12,5(g) 56 c. CaCO3 " CaO + CO2 1mol 22,4l 3,5mol xl 3,5.22,4 x=--------=78,4(l) 1 d. CaCO3 " CaO + CO2 100g 56g 22,4l xg yg 13,44l 100.13,44 x=-------------=60(g) 22,4 56.13,44 y=------------=33,6(g) 22,4 Bài 2: Có PTHH sau: CaCO3 " CaO + CO2 a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2gCaO? b.Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3? c.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) d.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng Giải: a.Tìm số mol canxioxit: 11,2 nCaO=------=0,2mol 56 CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) x(mol) 0,2(mol) cần dùng x=0,2(mol) b. Tìm số mol canxioxit: 7 nCaO=------=0,125(mol) 56 CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) y(mol) 0,125(mol) " y=0,125(mol) Khối lượng CaCO3 cần để điều chế được 7g CaO m=n.M=0,125.100=12,5(g) c.Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) 3,5(mol) z(mol) " z=3,5(mol) V=n.22,4=3,5.22,4=78,4(lít) d.Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng Tìm số mol của khí CO2 13,44 n CO2=------=0,6(mol) 22,4 CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) 1(mol) y(mol) x(mol) 0,6(mol) " x=0,6(mol); y=0,6(mol) Khối lượng chất tham gia phản ứng CaCO3 m=n.M=0,6.100=60g Khối lượng chất tham gia phản ứng CaO m=n.M=0,6.56=33,6g 30 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học ------------------------------------------------------------------- Tuần 22 Ngày soạn:11/02/2008 Ngày dạy:……/02/2008 TIẾT 44 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút), chia nhóm học sinh -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác a. NaOH +HCl"NaCl +H2O 1(mol) 58,5g x(mol) 11,7g 1.11,7 x=--------=0,2(mol) 58,5 b. NaOH +HCl"NaCl +H2O 40g 58,5g yg 17,55g 17,55.40 x=--------=12(g) 58,5 NaOH +HCl"NaCl +H2O 1mol 36,5g 3,5mol zg 3,5.36,5 x=--------=127,75(g) 1 NaOH +HCl"NaCl +H2O 40g 36,5g 58,5g xg 7,3g yg 7,3.40 x=--------=8(g) 36,5 7,3.58,5 y=--------=11,7(g) 36,5 Bài 1: Có PTHH sau: Giải NaOH + HCl " NaCl + H2O a.Cần dùng bao nhiêu mol NaOH để điều chế được 11,7gNaCl? b.Muốn điều chế được 17,55g NaCl cần dùng bao nhiêu gam NaOH? c.Nếu có 3,5 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ phản ứng với bao nhiêu g HCl d.Nếu có 7,3g HCl thì có cần có bao nhiêu gam chất NaOH tham gia và NaCl tạo thành sau phản ứng Giải: a.Tìm số mol NaCl: 11,7 nCaO=------=0,2mol 58,5 NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1(mol) x(mol) 0,2(mol) cần dùng x=0,2(mol) NaOH b. Tìm số mol natriclorua: 17,55 nNaCl=------=0,3(mol) 58,5 NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1(mol) x(mol) 0,3(mol) " y=0,3(mol) Khối lượng NaOH cần để điều chế được 17,55g NaCl m=n.M=0,3.40=12(g) c.Nếu có 3,5 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ phản ứng với bao nhiêu g HCl NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1mol 3,5(mol) ymol " y=3,5(mol) m=n.M=3,5.36,5=127,75g d.Nếu có 7,3g HCl thì có cần có bao nhiêu gam chất NaOH tham gia và NaCl tạo thành sau phản ứng Tìm số mol HCl: 7,3 nHCl=------=0,2(mol) 36,5 NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1mol 1(mol) x(mol) 0,2mol y(mol) " y=0,2(mol) " x=0,2(mol) Khối lượng NaOH tham gia là: m=n.M=0,2.40=8g Khối lượng NaCl tạo thành sau phản ứng: m=n.M=0,2.58,5=11,7g 40 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học ------------------------------------------------------------------- Tuần 23 Ngày soạn:18/02/2008 Ngày dạy:……/02/2008 TIẾT 45 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác a. CaCO3 " CaO + CO2 1mol 56g xmol 22,4g 1.22,4 x=--------=0,4(mol) 56 b. CaCO3 " CaO + CO2 100g 56g xg 14g 100.14 x=--------=25(g) 56 c. CaCO3 " CaO + CO2 1mol 22,4l 3mol xl 3.22,4 x=--------=67,2(l) 1 d.Nếu thu được 6,72lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng d. CaCO3 " CaO + CO2 100g 56g 22,4l xg yg 6,72l 100.6,72 x=-------------=30(g) 22,4 56.6,72 y=------------=16,8(g) 22,4 Bài 1: Có PTHH sau: CaCO3 " CaO + CO2 a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 22,4gCaO? b.Muốn điều chế được 14g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3? c.Nếu có 3 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) d.Nếu thu được 6,72lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng Giải: a.Tìm số mol canxioxit: 22,4 nCaO=------=0,4mol 56 CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) x(mol) 0,4(mol) cần dùng x=0,4(mol) b. Tìm số mol canxioxit: 14 nCaO=------=0,25(mol) 56 CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) y(mol) 0,25(mol) " y=0,25(mol) Khối lượng CaCO3 cần để điều chế được 14g CaO m=n.M=0,25.100=25(g) c.Nếu có 3 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc) CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) 3(mol) z(mol) " z=3(mol) V=n.22,4=3.22,4=67,2(lít) d.Nếu thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng Tìm số mol của khí CO2 6,72 n CO2=------=0,3(mol) 22,4 CaCO3 " CaO + CO2 1(mol) 1(mol) 1(mol) y(mol) x(mol) 0,3(mol) " x=0,3(mol); y=0,3(mol) Khối lượng chất tham gia phản ứng CaCO3 m=n.M=0,3.100=30g Khối lượng chất tham gia phản ứng CaO m=n.M=0,3.56=16,8g 30 Bài 2: Hòan thành PTHH theo sơ đồ sau: S + O2 " SO2 Fe + O2" Fe3O4 P + O2" P2O5 CH4 + O2" CO2 + H2O 7 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học Tuần 23 Ngày soạn:18/02/2008 Ngày dạy:……/02/2008 TIẾT 46 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Phương pháp Nội dung TG Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 -Gọi 2 HS lên bảng giải -Nhận xét -Bổ sung Có thể sử dụng cách giải khác a. NaOH +HCl"NaCl +H2O 1(mol) 58,5g x(mol) 11,7g 1.11,7 x=--------=0,2(mol) 58,5 b. NaOH +HCl"NaCl +H2O 40g 58,5g yg 17,55g 17,55.40 x=--------=12(g) 58,5 a.Cần dùng bao nhiêu mol NaOH để điều chế được 23,4gNaCl? b.Muốn điều chế được 29,25g NaCl cần dùng bao nhiêu gam NaOH? c.Nếu có 0,5 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ phản ứng với bao nhiêu g HCl d.Nếu có 14,6g HCl thì có cần có bao nhiêu gam chất NaOH tham gia và NaCl tạo thành sau phản ứng NaOH +HCl"NaCl +H2O 1mol 36,5g 3,5mol zg 3,5.36,5 x=--------=127,75(g) 1 NaOH +HCl"NaCl +H2O 40g 36,5g 58,5g xg 7,3g yg 7,3.40 x=--------=8(g) 36,5 7,3.58,5 y=--------=11,7(g) 36,5 Gọi HS lên bảng làm Bài 1: Có PTHH sau: NaOH + HCl " NaCl + H2O a.Cần dùng bao nhiêu mol NaOH để điều chế được 23,4gNaCl? b.Muốn điều chế được 29,25g NaCl cần dùng bao nhiêu gam NaOH? c.Nếu có 0,5 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ phản ứng với bao nhiêu g HCl d.Nếu có 14,6g HCl thì có cần có bao nhiêu gam chất NaOH tham gia và NaCl tạo thành sau phản ứng Giải: a.Tìm số mol NaOH: 23,4 nNaOH=------=0,4mol 58,5 NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1(mol) x(mol) 0,4(mol) cần dùng x=0,4(mol) NaOH b. Tìm số mol natriclorua: 29,25 nNaCl=------=0,5(mol) 58,5 NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1(mol) x(mol) 0,5(mol) " y=0,5(mol) Khối lượng NaOH cần để điều chế được 17,55g NaCl m=n.M=0,5.40=20(g) c.Nếu có 0,5 mol NaOH tham gia phản ứng sẽ phản ứng với bao nhiêu g HCl NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1mol 0,5(mol) ymol " y=0,5(mol) m=n.M=0,5.36,5=18,25g d.Nếu có 14,6g HCl thì có cần có bao nhiêu gam chất NaOH tham gia và NaCl tạo thành sau phản ứng Tìm số mol HCl: 14,6 nHCl=------=0,4(mol) 36,5 NaOH + HCl " NaCl + H2O 1(mol) 1mol 1(mol) x(mol) 0,4mol y(mol) " y=0,4(mol) " x=0,4(mol) Khối lượng NaOH tham gia là: m=n.M=0,4.40=16g Khối lượng NaCl tạo thành sau phản ứng: m=n.M=0,4.58,5=23,4g 40 -Củng cố bài học: giáo viên cho học sinh tự kiểm tra lại cách giải của mình -Kết thúc bài học ------------------------------------------------------------------- Tuần 24 Ngày soạn:25/02/2008 Ngày dạy:……/02/2008 I.Mục tiêu -Củng cố kiến thức đã học -Giúp học sinh hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học II.Chuẩn bị -Sách giáo khoa -Sách bài tập III.Các họat động dạy-học -Oån định lớp (1 phút) -Bài mới Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Fe + 2HCl" FeCl2 + H2# 56g 127g 5,6g x(g) 5,6.127 x=----------=12,7(g) 56 c.Fe + 2HCl" FeCl2 + H2# 56g 22,4l 5,6g y(l) 5,6.22,4 y=----------=2,24(l) 56 d.Fe + 2HCl" FeCl2 + H2# 56g 73g 5,6g zg 5,6.73 z=----------=7,3(g) 56 Bài 1: Cho 5,6g sắt vào dung dịch axit HCl a.Viết PTHH xảy ra b.Tính khối lượng muối tạo thành c.Tính thể tích khí hidro ở đktc d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng Giải: a. Fe + 2HCl " FeCl2 + H2# b.Tìm số mol sắt tham gia phản ứng 5,6 n=-----=0,1(mol) 56 Fe + 2HCl " FeCl2 + H2# 1mol 2mol 1mol 1mol 0,1mol xmol ymol zmol " x=0,2mol; y=0,1mol; z=0,1mol Tính khối lượng muối tạo thành: m=n.M=0,1.127=12,7(g) c.Tính thể tích khí hidro ở đktc: V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(lít) d.Tính khối lượng axit HCl cần dùng m=n.M=0,2.36,5=7,3(g) 20 Bài 2: Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của lưu hùynh với các kim lọai magie Mg, kẽm Zn, sắt Fe, nhôm Al, biết rằng CTHH các hợp chất được tạo thành là MgS, ZnS, FeS, Al2S3. Giải: Mg + S " MgS Zn + S " ZnS Fe + S " FeS 2Al + 3S " Al2S3. 10 Bài 3: Chọn các cụm từ cho trong ngoặt (nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai) và điền vào chỗ trống Oxit là …… của …… nguyên tố, trong đó có một …… là …… Tên của oxit là tên …… cộng với từ …… 5 Bài 4: a.Lập CTHH một lọai oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V b.Lập CTHH của crom(III)oxit Giải: 4P + 5O2 " 2P2O5 4Cr + 3O2 " 2Cr2O3 5 Dùng phương pháp trình bày bảng và giải bài tập. Hướng dẫn: -Viết đúng PTHH -Định hướng cách giải -Sử dụng công thức m n=---- ; m=n.M m M V=n.22,4 Có thể sử dụng cách giải khác b. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 136g 6,5g x(g) 6,5.136 x=----------=13,6(g) 65 c. Zn + 2HCl" Zn Cl2 +H2# 65g 22,4l 6,5g y(l) 6,5.22,4 y=----------=2,24(l) 65 d. Zn + 2HCl" Zn Cl2 + H2# 65g 73g 6,5g zg 6,5.73 z=----------=

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon hoa 8 hoc ky 2.doc
Giáo án liên quan