I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :HS biết được:
- Axit cacbonic là một axit yếu , không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Tác dụng với axit, với dd muối, dd kiềm.Ngoài ra muối cac bonat còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO2.
- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống , sản xuất.
74 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37.tìm hiểu axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/1/07
Ngày giảng: 9B: 9B:
TIẾT 37. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức :HS biết được:
- Axit cacbonic là một axit yếu , không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như : Tác dụng với axit, với dd muối, dd kiềm.Ngoài ra muối cac bonat còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí CO2.
- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống , sản xuất.
2.Kĩ năng
- Biết làm TN chứng minh tính chất của muối cacbonat.
Biết quan sát hiện tượng , nhận xét , giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Quan sát - thí nghiệm, vấn đáp - gợi mở.
- Đồ dùng:
Dụng cụ, hoá chất: làm các TN cho các nhóm HS:
* Thí nghiệm 1: Tác dụng của NaHCO3 và Na2CO3 với HCl.
- 2 ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 riêng biệt.
- 2 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 1 ml dung dịch HCl.
* Thí nghiệm 2 : Tác dụng của dung dịch muối K2CO3 và Ca(OH)2
2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch K2CO3 và 1 ml dung dịch Ca(OH)2 riêng biệt.
* Thí nghiệm 3 : Tác dụng của dung dịch muối Na2CO3 và CaCl2
2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch Na2CO3 và 1 ml dung dịch CaCl2 riêng biệt.
2.Học sinh: Đọc trước nội dung ở nhà.
III.Tổ chức hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức.9A: 9B:
2.Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập: 2,3,5 SGK87
3.Bài mới.
Vào bài: Axit cacbonic và muối cacbonat có những tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động 1.
Tìm hiểu axit cacbonic.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
+ Khí CO2 có hoà tan vào nước được không?
với tỉ lệ như thế nào?
?Hãy nhắc lại những tính chất của H2CO3 mà em đó được học?
+Hãy viết PTHH chứng minh H2CO3 là một axit yếu và dễ bị phân huỷ.
- CO2 tan một phần vào nước tạo thành dd H2CO3 phần lớn CO2 tồn tại trong nước dạng phân tử CO2.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS lên bảng lấy ví dụ.
I.Axit cacbonic.(H2CO3)
1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý.
- CO2 tan vào nước tạo thành axit H2CO3.
thể tích CO2 : thể tích nước Û 9:100.
2.Tính chất hoá học.
H2CO3 là một axit yếu và dễ bị phân huỷ.
VD: CaCO3® + 2HCl(dd) ® CaCl2(dd) + H2O(l) + CO2(k)
Hoạt động 2.
Tìm hiểu muối cacbonat.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS xem bảng tính tan ở cuối SGK.
VD: Phân loại các muối sau: CaCO3, CuCO3, NaHCO3, FeCO3, KHCO3, Mg(HCO3)2
Hãy thử đặt tên cho mỗi nhóm.
+ Vậy có mấy loại muối cacbonat? kể tên các muối đó.
+ Phân biệt muối cacbonat trung hoà và muối cacbonat axit?
- GV nhận xét và kết luận.
+ Em có nhận xét gì về tính tan của muối cacbonat?
- GV nhận xét và kết luận.
+ Dựa vào tính chất hoá học của muối hãy dự đoán muối cacbonat có những tính chất hoá học nào?
- GV hướng dẫn các nhóm HS làm TN chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat.
-Tác dụng với axit:
NaHCO3 + HCl.
Na2CO3+ HCl.
+ Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?
+ Từ ví dụ trên hãy rút ra kết luận về tính chất trên?
- HS làm TN : K2CO3+ Ca(OH)2
+ Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?
+ Từ ví dụ trên hãy rút ra kết luận về tính chất trên?
- HS làm TN : Na2CO3 + CaCl2.
+ Nêu hiện tượng ? Giải thích? Viết PTHH?
+ Từ ví dụ trên hãy rút ra kết luận về tính chất trên?
?Theo em muối cacbonat nào dễ bị phân huỷ bởi nhiệt?
- GV làm TN phân huỷ muối NaHCO3 bởi nhiệt cho HS quan sát.
+ Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ cho phản ứng.
- GV nhận xét và kết luận.
+ Muối cacbonat có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
- HS xem lại bảng tính tan.
- HS:
+ Nhóm 1: CaCO3, CuCO3,FeCO3=>Muối trung hoà.
+ Nhóm 1: NaHCO3, KHCO3,Mg(HCO3)2=>
Muối axit.
- Có 2 loại muối: Muối trung hoà và muối axit.
- 1 HS trả lời.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS dựa vào bảng tính tan để trả lời.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS đưa ra dự đoán.
- HS tiến hành thí nghiêm theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo: Có bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm.
- 2 HS lên bảng viết PTHH.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- Đại diện nhóm báo cáo: Có hiện tượng vẩn đục( caCO3)
- 1 HS lên bảng viết PTHH.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- Đại diện nhóm báo cáo: Có hiện tượng vẩn đục( caCO3)
- 1 HS lên bảng viết PTHH.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS dựa vào thông tin SGK trả lời.
-HS quan sát thí nghiệm xảy ra.
- 1 HS lên bảng viết PTHH.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS trả lời.
II. Muối cacbonat
1.Phân loại.
-Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3, CaCO3; K2CO3 ...
-Muối cacbonat axit: NaHCO3;
Mg( HCO3)2...
2.Tính chất:
a.Tính tan.
- Đa số cac muối trung hoà không tan ( trừ Na2CO3; K2CO3; (NH4)2CO3…
- Hầu hết các muối axit đều tan.
b.Tính chất hoá học.
* Tác dụng với axit
PTHH:
Na2CO3®+ 2 HCl(dd) ® 2 NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)
NaHCO3®+ HCl(dd) ®NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)
* Kết luận: muối cacbonat tác dụng với đung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.
* Tác dụng với dd bazơ
PTHH:
K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) ® CaCO3® + 2 KOH(dd)
*Kết luận: Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
* Tác dụng với dd PTHH:
Na2CO3(dd) + CaCl2(dd) ® CaCO3 ¯+ 2 NaCl(dd)
* Kết luận: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành 2 muối mới.
* Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ.
- Muối cacbonat trung hoà (trừ Muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm)bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và khí CO2.
PTHH:
CaCO3® ® CaO®+ CO2(k) .
- Muối cacbonat axit bị nhiệt phân huỷ tạo thành muối trung hoà , CO2 và H2O
3.Ứng dụng.
SGK.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu chu trình của cacbon trong tự nhiên.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong kênh hình và dựa vào kênh hình để mô tả chu trình của cacbon trong tự nhiên.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.
III. chu trình của cacbon
trong tự nhiên.(SGK90)
4.Củng cố.
GV yêu cầu HS làm bài tập 4 tại lớp.
5.Hướng dẫn học bài.
- Bài tập về nhà: 1,2,3,5(91).
- Đọc mục em có biết.
Bài 5 ( Hướng dẫn )
- Viết PTHH. => Dựa vào PTHH: nCO2 = 2nH2SO4 => VCO2 = ?
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 15/1/07
Ngày giảng:9A: 9B:
TIẾT 38. SILIC- CÔNG NGHIỆP SILICAT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được:
- Siclic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn.
- Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh,…Silic đioxit là một oxit axit.
- Biết những ứng dụng của silic và nắm được các công đoạn chính, các CSSX của các ngành sản xuất đồ gốm sứ, sản xuất ximăng, sản xuất thuỷ tinh.
2.Kĩ năng:
- Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat.
- Biết sử dụngkiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
- Biết mô tả quá trìnúngản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất Clanhke
II: Phương tiện:
1.Giáo viên:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp- gợi mở.
- Đồ dùng: Tranh một số đồ gốm sứ. Tranh sản xuất đồ gốm sứ, thuỷ tinh, ximăng.
bảng phụ:
Sản xuất gốm sứ
Sản xuất xi măng
Sản xuất thuỷ tinh
Nguyên liệu
Các công đoạn chính
CSSX
2.Học sinh:
- Sưu tầm một số mẫu vật về đất sét, cát trắng.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ.+ HS1 làm bài tập 4.
+ HS2 làm bài tập 5
3. Bài mới.
Hoạt động1.
Tìm hiểu về trạng thái thiên nhiên và tính chất vật lí của silic.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc thông tin SGK 92 mục I.
- Silic tồn tại trong tự nhiên ở những dạng nào?
- Chúng ta có thường gặp silic trong tự nhiên được không?
- Silic có những tính chất vật lý nào?
- Silic có những tính chất hoá học nào?Vì sao có thể khẳng định như vậy?
- GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.
- Dựa vào tính chất của silic để nêu ứng dụng của nó?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của SiO2
- SiO2 thuộc loại oxit nào?
- Hãy dự đoán những tính chất hoá học mà SiO2 có thể có?
- Viết PTHH minh hoạ.
- HS đọc thông tin SGK 92 mục I.
- chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
- Thường gặp : cát trắng,đất sét, …
- HS: Là chất rắn, màu xám khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém.
- 1 HS trả lời
- 1 HS viết PTHH.
- 1 HS trả lời.
- SiO2 là oxit axit.
- 1 HS dự đoán.
- 2 HS lên bảng viết PTHH.
I. Silic.
1.Trạng thái thiên nhiên.
- Silic tồn tại trong tự nhien ở dạng hợp chất:cát trắng, đất sét.
- Hàm lượng: lớn, chỉ xếp sau nguyên tố oxi, chiếm 1/4 khối lượng của vỏ trái
đất.
2.Tính chất.
* Tính chất vật lý: Là chất rắn, màu xám khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém .
* Tính chất hoá học.
- Silic là một phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl2 .
- Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao tạo thành silic đioxit.
PTHH:
Si® + O2(k) ® SiO2®.
3. Ứng dụng: Làm vật liệu bán dẫn, làm pin mặt trời.
II. Silic đioxt.(SiO2)
- SiO2 là oxit axit.
1. Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước.
SiO2® + 2 NaOH(r) ® Na2SiO3® + H2O(h)
2.Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
PTHH;
SiO2® + CaO®® CaSiO®.
* SiO2 không tác dụng với nước.
Hoạt động 3
Sơ lược về cụng nghiệp silicat.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc thông tin SGK 92 mục II
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm HS hoàn thiện.
GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu đại diện nhóm hoàn thiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
- Mỗi HS tự đọc thông tin SGK 92 mục II
- HS thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập.
- Đại diện nhóm hoàn thiện, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
III.Sơ lược về công nghiệp silicat.
( Nội dung bảng phụ )
Sản xuất gốm sứ
Sản xuất xi măng
Sản xuất thuỷ tinh
Nguyên liệu
Đất sét, thạch anh, fenpat.
Đất sét , đá vôi, cát.
Cát trắng , đá vôi, sô đa.
Các công đoạn chính
nhào nguyên liệu với nước ® tạo hình ® nung.
Nghiền hỗn hợp , nhào với nước, nung ® clanke ® nghiền ximăng.
Trộn hỗn hợp theo một tỉ lệ thích hợp . Nung hỗn hợp ®ép thổi tạo hình.
PTHH:
CaCO3 ® CaO + CO2
CaO +SiO2® CaSiO3
Na2CO3 + SiO2®
Na2SiO3 + CO2
CSSX
Bát Tràng , Hải Dương, Đồng Nai...
Hải Dương, Thanh Hoá, Hải Phòng, Hà Nam...
Hà Nội , Hải Phòng, Bắc Ninh...
4.Củng cố.
- Hãy nêu đặc điểm của nguyên tố silíc về trạng thái thiên nhiên, tính chất và ứng dụng
5.Hướng dẫn học bài.
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK
- Đọc mục em có biết.
- Đọc trước bài 31 ở nhà.
- Chuẩn bị bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
IV. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 39 . SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức.HS biết:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tÍch hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kỳ , nhóm. Hiểu được :
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , KHHH, tên nguyên tố, NTK.
+ Chu kỳ: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Nhóm:Gồm các nguyên tử mà nguyên tố có cùng electron lớp ngoài cùng được sắp xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.Áp dụng với chu kì 2, 3, nhóm I, VII.
- Dựa vào vị trí của các nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kĩ năng
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
II.Phương tiện:
1.Giáo viên:
- Phương pháp: Quan sát, phân tích, vấn đáp.
- Đồ dùng:
+ Bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
+ Ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I,VII phóng to.
+ Sơ đồ cấu tạo nguyên tử phóng to của 1 số nguyên tố.
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
- Đọc trước bài 31 ở nhà.
III.Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.9A: 9B:
2.Kiểm tra bài cũ.không
3: Bài mới.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin vài nét về lịch sử bảng hệ thống tuần hoàn.
+ Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp như thế nào?
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS trả lời.
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
* Kết luận:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 2.
Tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung.
- GV giới thiệu:Bảng tuần hoàn có trên 100 nguyên tố và mỗi nguyên tố được sắp xếp vào một ô.
- GV yêu cầu HS quan sát ô số 12 phóng to treo trên bảng
+ Nhìn vào ô số 12 ta biết được thông tin gì về nguyên tố?
- Yêu cầu HS cho biết thông tin về một ô nguyên tố khác.
+ Số hiệu nguyên tử cho em biết những thông tin gì về nguyên tố?
+ ví dụ: số hiệu của nguyên tử nguyên tố Na là 11 thì cho biết những gì về nguyên tố đó?
- GV yêu cầu HS Tìm hiểu trong SGK để thấy được các chu kỳ có đặc điểm gì giống nhau?
+ Nhìn vào bảng tuầnhoàn cho em biết có mấy chu kỳ?
- GV giới thiệu 7 chu kỳ trong các chu kỳ 1,2,3 là chu kỳ nhỏ, các chu kỳ 4,5,6,7 là các chu kỳ lớn.
- Từ các thông tin cung cấp về chu kỳ , kết hợp quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố, GV yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu chu kỳ 1,2,3.
- GV yêu cầu HS quan sát , Tìm hiểu chu kỳ 1 và trả lời câu hỏi:
+ Số lượng nguyên tố và tên nguyên tố?
+từ H đến He điện tích hạt nhận thay đổi như thế nào?
+ Số lớp electron của H,He?
- Tương tự GV yêu cầu HS: + Tìm hiểu chu kỳ 2 về sự biến thiên của điện tích hạt nhân và số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne.
- Yêu cầu HS Tìm hiểu chu kỳ 3 và nêu những thông tin về điện tích hạt nhận và số lớp electron
+ Qua quan sát và phân tích các chu kỳ , em có nhận xét gì về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp electron của các nguyên tử trong mỗi chu kỳ? Vậy chu kì là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát nhóm I , VII của bảng tuần hoàn , đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li,Na, và Cl,Br để trả lời câu hỏi:
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
- Sau khi HS trả lời , GV chốt lại đặc điểm của nhóm.
- Dựa vào thông tin chung của nhóm nguyên tố , GV yêu cầu các nhóm HS quan sát nhóm I,VII thảo luận để rút ra nhận xét đúng về nhóm .
- GV nhấn mạnh:
Nhóm I gồm các nguyên tố kim loại hoạt động hoá học mạnh.
Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh.
- HS ghi nhận.
- HS quan sát hình 3.22 phong to.
- HS: Ô số 12 cho biết: nguyên tố magie, kí hiệu Mg, nguyên tử khối là 24.
- 1 HS trả lời.
- HS: Số hiệu nguyên tử = STT =Số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử.
- 1 HS trả lời.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Có 7 chu kì.
- HS ghi nhận.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
+ Gồm 2 nguyên tố đó là H và He.
+ Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He là 2+
+ Có 1 lớp electron trong nguyên tử.
- HS tiếp tục hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- 1 HS trả lời.
- HS quan sát nhóm I , VII của bảng tuần hoàn , đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li,Na, và Cl,Br để trả lời câu hỏi:
- HS: + Nhóm I: Có 1 e lớp ngoài cùng, số điện tích hạt nhân tăng từ 3+ đến 87+.
+ Nhóm VII: Có 7 e lớp ngoài cùng, số điện tích hạt nhân tăng từ 9+ đến 85+.
- HS ghi nhận.
II.Cấu tạo bảng tuần hoàn.
1.Ô nguyên tố.
* Kết luận:
- Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, KHHH, NTK của nguyên tố.
- Số hiệu nguyên tử = STT =Số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử.
* Ví dụ: Số hiệu của Na là 11 cho biết Na ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của nguyên tử Na là 11 , có 11 electron trong nguyên tử Na.
2.Chu kỳ.
*Kết luận:- Chu kỳ là dãy các nguyên
tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron
và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Có 7 chu kỳ.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
VD:
- Chu kỳ 1:
+ Có 2 nguyên tố.
+ Có một lớp electron trong nguyên tử.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ H đến He.
- Chu kỳ 2.
+ Có 8 nguyên tố.
+ Có 2 lớp electron trong nguyên tử.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ Li dến Ne.
- Chu kỳ 3.
+ Có 8 nguyên tố.
+ Có 3 lớp electron trong nguyên tử.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến Ar.
3.Nhóm.
* Kết luận:
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron ngoài cùng bằng nhau.
- STT của nhóm = số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
4. Củng cố: Hãy cho biết những thông tin cần thiết về ô ở vị trí số 5, 25.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập 1,2,3,4 SGK101.
- Đọc mục em có biết.
- Đọc trước phần tiếp theo ở nhà.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 40.
Hoạt động 1.
Tìm hiểu sự biến đổi tớch chất cxủa các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
GV yêu cầu hS quan sỏt các chu kỳ cụ thể sau đú rỳt ra qui luật biến đổi tính chất chung của một chu kỳ.
GV yêu cầu nhóm 1,3,5 quan sỏt chu kỳ 2, nhóm 2,4,6 quan sỏt chu kỳ 3 để trả lời các câu hỏi.
?Số lượng các nguyên tố?
STT của nhóm cho biết gì?Cho biết số electron
ngoài cựng của ỏcc nguyên tố trong cựng chu kỳ biến đổi như thế nào?
Từ đú Hãy Hãy cho biột từ đầu tới cuối dóy của chu kỳ :
?tính kim loại của nguyên tố thay đổi như thế nào?
?tính phi kim của nguyên tố thay đổi như thế nào?
GV nhận mạnh:
Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh, cuối chu kỳ là một phi kim mạnh , kờt thỳc là một khí hiếm.
GV phân nhóm hS quan sỏt nhóm I và nhóm VII để rỳt ra nhận xét về: Sự biờnds đổi số lớp electron
?sự biến đổi lớp electron , qui luật biến đổi tính kim loại và tính phi kim có đặc điểm gì khác với chu kỳ?
?Em Hãy cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh nhất , phi kim nào mạnh nhất?
1:Trong một chu kỳ.
HS quan sỏt các chu kỳ theo nhóm và Tìm nội dung trả lời câu hỏi.Đại diện nhóm bỏo cáo , các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Chu kỳ 2.
-8 nguyên tố.
STT nhóm nhóm là số electron
lớp ngoài cựng của nguyên tử
( Li, Be ...Ne)
(1e , 2e, ...8e) lớp ngoài cựng.
Từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ:
Tính kim loại giảm dần.
Tính phi kim tăng dần.
Chu kỳ 3.
-8 nguyên tố.
STT nhóm nhóm là số electron
lớp ngoài cựng của nguyên tử
Từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ:
Tính kim loại giảm dần.
Tính phi kim tăng dần.
KL:Trong chu kỳ đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tớch hạt nhân .
-Số e lớp ngoài cựng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8.
-Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
2:trong nhóm.
HS quan sỏt nhóm I và Nhóm VII đọc thụng tin trong SGK và trả lời các câu hỏi .
Đại diện nhóm bỏo cáo các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
KL:
Khi đi từ trờn xuống:
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
Tính kimlaọi của các nguyên tố tăng dần.
Tính phi kim của ccác nguyên tố giảm dần.
Kim loại mạnh nhất là Fr.
Phi kim mạnh nhất là F.
Hoạt động 2.
ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
GV hd HS từ các vớ dụ cụ thể rỳt ra nhận xét.
GV đưa ra vớ dụ: Biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, chu kỳ 3 , nhóm VII.
?Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố X và so sỏnh với các nguyên tố lõn cận.
GV yêu cầu HS làm một vài vớ dụ tương tự để HS rỳt ra nhận xét.
?Qua vớ dụ em có nhận xét gì khi biết vị trớ của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?
GV hd HS đi từ các vớ dụ cụ thể để rỳt ra nhận xét.
GV cho HS đọc SGK để trả lời câu hỏi và rỳt ra nhận xét.
Gv yêu cầu hS làm một vài Vớ dụ để rỳt ra nhận xét.
1:Biết vị trớ nguyên tố , ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
HS thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV.
KL:
X có số hiệu nguyên tử là 17 Þp = 17 = số electron.
X ở chu kỳ 3 Þ có 3 lớp electron
X ở nhóm VII Þ có 7 electronẻ lớp ngoài cựng.
X là clo.
So sỏnh tính chất với các nguyên tố lõn cận.
+Clo là phi kim yếu hơn flo nhưng hoạt động mạnh hơn brụm.
+clo mạnh hơn lưu huỳnh.
*Nhận xét:(SGK trang 100).
2:Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trớ của nguyên tố và tính chất của nguyên tố.
HS xem vớ dụ , Tìm câu trả lời.
Nguyên tử của nguyên tố có:
p = 16; có 3 lớp electron , có 6 electron ngoài cựng Þ X thuộc ụ 16, chu kỳ 3, nhóm VI. Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh.
Tính chất: S là phi kim tương đối mạnh.
*Nhận xét SGK(101).
IV:Củng cố.
Hãy điền thụng tin vào phiếu học tập sau:
Vị trớ nguyên tố
Cấu tạo nguyên tử
tính chất của nguyên tố
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cựng
Số hiệu nguyên tử 19
STT chu kỳ 4
STT nhóm I
Số hiệu nguyên tử
STT chu kỳ
STT nhóm
39
5
2
V:Hướng dẫn học bài.
HS làm bài tập trong SGK.
HS chuẩn bị nội dung cho bài luyện tập.
Ngày soạn:27/1/07
Ngày giảng:9A: 29/1/07 9B: 30/1/07
TIẾT 41. LUYỆN TẬP CHƯƠNG III: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG
TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
Củng cố và hệ thống hoá lại các kiến thức đã học về:
-Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic và tính chất của muối cacbonat.
-Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn các nguyên tố trong chu kỳ , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2.Kĩ năng: HS biết:
- Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ dãy biến hoá giữa các chất , viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễnn sự biến đổi đó.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn:
+ Cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm.
+ Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kỳ , nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sỏnh tính kim loại , tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận.
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Đồ dùng:+ Hệ thống câu hỏi và bài tập để hướng dẫn HS hoạt động.
+ Phiếu học tập:Bảng 1,2,3.
+ Bảng phụ.
1.Học sinh: Ôn lại kiến thức chương III.
III.Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.9A: 9B:
2.Kiểm tra bài cũ.không
3. Bài mới.
Hoạt động 1.
Kiến thức cần nhớ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV: Có các loại chất sau: phi kim, hợp chất khí với hiđro, oxit axit, muối. Hãy thiết lập sơ đồ biểu diễn tính chất hoá học của phi kim.
- GV yêu cầu HS làm bài tập số 1 SGK103.
-GV: Cho dãy chuyển đổi sau: HCl ¬ Cl2 ® NaClO
¯
FeCl3
+ Hãy viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi đó.
+ Hãy thay tên loại chất vào chỗ công thức các chất cụ thể.
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu sơ đồ 3. (SGK102)
- Nhóm 1 + 2: Viết PTHH 1=> 4
- Nhóm 3 + 4: Viết PTHH 5=> 8
- HS thực hiện trên bảng phụ của nhóm, HS kiểm tra chéo.
- GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 4: Củng cố lại kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
+ Nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn?
+ Ô nguyên tố cho biết gì?
+ Chu kỳ, nhóm là gì?
+ So sánh tính phi kim , kim loại của các nguyên tố trong cùng chu kỳ , cùng nhóm?
+ Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn?
Bài 4(SGK103)
- GV yêu cầu HS đọc đề và nghiên cứu đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, đồng thời chấm bài tập của 1 số HS.
- Gọi HS nhận xét bài.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài tập 5 (SGK103)
- GV yêu cầu HS đọc đề và nghiên cứu đề.
+ Hãy đưa ra phương pháp giải bài tập này?
- GV Hướng dẫn HS tìm ra cách giải quyết bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và bổ sung.
- Nếu hết thời gian GV có thể hướng dẫn HS về nhà làm.
1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào nháp sau đó nhận xét và bổ sung.
- HS hoạt động theo nhóm ghi nội dung bài vào bảng phụ của nhóm, sau đó nhận xét chéo.
- HS thảo luận theo nhóm thống nhất phương án trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm nghiên cứu sơ đồ 3. (SGK102)
- Nhóm 1 + 2: Viết PTHH 1=> 4
- Nhóm 3 + 4: Viết PTHH 5=> 8
- HS thực hiện trên bảng phụ của nhóm, HS các nhóm kiểm tra chéo.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Hoạt động cá nhân.
- HS đọc đề và nghiên cứu đề.
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, HS khác mang vở bài tập lên bảng chấm.
- 1 HS nhận xét bài.
- HS hoàn thiện kiến thức.
- HS đọc đề và nghiên cứu đề.
- HS thảo luận nhóm bàn để tìm ra phương án giải.
- Đại diện HS lên bảng làm, HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS ho
File đính kèm:
- HOA HOC 9 HK 2 CHI TIET.doc