Bài giảng tiết 38 bài clo

1/ Kiến thức:Hsbiết : các tính chất vật lí và hoá học của clo.Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm và ứng dụng chủ yếu của clo.

 Hsinh hiểu : Vì sao clo có tính oxi hoá mạnh, đặc biệt trong phảnúng với nước, clo vừa là chất khư, vừa là chất oxi hoá .

 2/ Kĩ năng: Viết phương trình phản ứng hoá học của clo với các kim loại và hiđro

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5129 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 38 bài clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/01 Tiết : 38 Bài : KHHH :Cl KLNT :35,5 STT :17 Cấu hình e :1s22s22p63s23p5 ĐÂĐ :3,16 CTPT :Cl2 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức:Hsbiết : các tính chất vật lí và hoá học của clo.Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm và ứng dụng chủ yếu của clo. Hsinh hiểu : Vì sao clo có tính oxi hoá mạnh, đặc biệt trong phảnúng với nước, clo vừa là chất khư,û vừa là chất oxi hoá . 2/ Kĩ năng: Viết phương trình phản ứng hoá học của clo với các kim loại và hiđro 3/ Thái độ: giáo dục hsinh mối quan hệ giữa khoa học và đời sống . II/ CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, điều chế sẳn bình khí clo , hình vẽ. Sử dụng phương pháp :Đàm thoại gợi mở+Nêu vấn đề. 2) Chuẩn bị của học sinh :Ôn tập các nội dung: bài nhóm halogen, phản ứng oxi hoá – khử .III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình lớp: Kiểm tra sỉ số, ổn định trật tự 2) Kiểm tra bài cũ : Hđ 1 : Câu 2/SGK. Đặc điểm nào sau đây không phải là đđ chung của các ngtố halogen? A) Ngtử chỉ có khả năng thu thêm 1e B) Tạo ra hợp chất CHT có cực với hidro C) Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất D) Lớp e ngoài cùng của ngtử có 7e. Câu 3/SGK . Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen : A) Ở đk thường là chất khí B)Có tính oxi hoá mạnh C)Vừa có tinh OXH vừa có tính khử D)Tác dụng mạnh với nước 3) Bài mới : TL H-Đ CỦA THẦY H-Đ CỦA TRÒ NỘI DUNG I / TÍNH CHẤT VẬT LÍ 5 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của clo GV: hãy q/ sát bình chứa clo và nhận xét tc vật lí của clo ? GV: clo nặng hay nhẹ hơn không khí ? vì sao? GV: Clo tan trong nước ntn? vì sao? Clo tan tốt trong dmôi nào ?vì sao ? HS: Chất khí , màu vàng lục . HS: nặng hơn không khí , tan trong nước, tan tốt trongdmoi hữu cơ. - Chất khí, màu vàng lục , mùi xốc rất độc . -Năïng gấp 2,5 lần không khí (. -Tan trong nướcnước clo, màu vàng nhạt. -Tan tốt trong dmôi hữu cơ:ben zen ,êtanol… 2 II/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC . * Trong h/c với F, O clo có số OXH dương (+1,+3,+5,+7) còn lại có số OXH -1. Khi tham gia pư hoá học, ngtử clo dễ nhận thêm 1e Cl + 1e ® Cl-1 Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh. 8 Hoạt động 3: 1) Tác dụng kim loại . Clo t/d hầu hết các kl trừ Au,Pt ở t0C thường hoặc không cao lắm tạo muối clorua, p/ư nhanh ,toả nhiều nhiệt. GV: Viết PTHH của phản ứng clo tác dụng với các kim loại (Na, Fe ,Cu ) .Xác định số oxi hoá cá ngtố và vai trò của chúng trong phản ứng hoá học . Khả năng phản ứng ntn? GV: Các kim loại bị oxi hoá lên số oxi hoá cao p/ư nhanh , toả nhiều nhiệt. GV: làm thí nghiệm biểu diễn Na,Fe cháy trong clo. 5 Hoạt động 4: 2)Tác dụng với hiđro . GV: Viết ptpư của hiđro với clo, nêu đk pư và gọi tên sphẩm, vai trò các chất th/gia ? 5 Hoạt động 5: 3)Tác dụng với nước . GV: Khi tan vào nước,1 phần Cl2 tác dụng với nước tạo thành HCl và HClO. GV: Xác định loại phản ứng và vai trò các chất tham gia ? nhận xét đặc điểm phản ứng ? GV: Nhỏ quỳ tím vào nước clo thu được h/tượng gì? So sánh t/c clo khô và clo ẩm HS: - Clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá. - Phản ứng thuận nghịch . HS: quỳ tím hoá đỏ, rồi mất màu có tính tẩy trắng . * Clo vừa là c/khử vừa là chất oxi hoápư tự oxi hoá, tự khử * HClO có tính axit rất yếu , nhưng có tính oxi hoá mạnh, oxi hoá HCl thành H2O và Clo nên pư (1) là pư thuận nghịch . * HClO có tính tẩy trắùng màu Clo ẩm có tính tẩy trắng 3 Hoạt động 6: III/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN (SGK) GV: Vì sao clo trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và chủ yếu là hợp chất nào? Thông báo các đồng vị clo và các chất khoáng chứa clo. HS: Clo có tính oxi hoá mạnh nên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, và tồn tai chủ yếu trong hợp chất NaCl. Clo tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất .Chủ yếu NaCl trong nước biển ,muối mỏ…và một số hợp chất khác -Clo chiếm khoảng 0,05% khối lượng vỏ Trái đất -Clo có 2 đồng vị 7 Hoạt động 6: V.ĐIỀU CHẾ . GV: Hăy nêu nguyên tắc điều chế clo?(HD) GV: Từ nguyên tắc cho biết phương pháp điều chế clo trong PTN? Lấy ví dụ? GV: Khí clo thu được có lẫn chất nào?Cách tách ? GV: Hãy nêu phương pháp thu khí clo?Gthích ? GV Trong công nghiệp người ta điều chế clo bằng cách nào ?vì sao? GV: Bổ sung :Khí clo khô được vận chuyển trong các bình bằng thép . HS: Clo tồn tại chủ yếu dạng hợp chất . HS: Cho HClđ tác dụng chất oxi hoá mạnh . HS: lẫn HCl và hơi nước . cách tách học sinh nêu như SGK. HS: Điện phân dd NaCl Nguyên tắc điều chế : 2Cl- Cl2 + 2e.( Sự oxi hoá) 1)Trong PTN: HCl(đặc )+ chất OXH mạnh Cl2 Ví dụ: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2KMnO4+16HCl2MnCl2+5Cl2 +2KCl+8H2O 2)Trong CN: Điện phân ddNaClbão hoà có màng ngăn xốp, bắng dòng điện 1 chiều. 2NaCl +H2O 3 Hoạt động 6: Củng cố bài -Trong PTN khí clo được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất nào sau đây:A)NaCl B)HCl C)KClO3 D)KMnO4 . -Cho biết tính chất hoá học cơ bản của ngtố clo?Giải thích vf sao clo có tính chất hoá học cơ bản đó? Lấy ví dụ minh hoạ. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau : * Bài tập về nhà : Làm bài tập SGK từ bài 1 đến bài 7/trang 101 và bài tập SBT. * Các em về nhà học bài . Chuẩn bị bài : HIĐROCLORUA –AXIT CLO HIĐRÍC VÀ MUỐI CLORUA . IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :

File đính kèm:

  • docT38-10HK2.doc
Giáo án liên quan