1) Kiểm tra bài cũ :
Cặp oxi – hóa khử ? Dãy điện hóa ?
Ý nghĩa của dãy điện hóa ? Bài tập 3/93.
2) Trọng tâm :
· Thế nào là hợp kim – Nắm được cấu tạo của hợp kim, 3 loại tinh thể và các loại liên kết hóa học.
· So sánh và giải thích 1 số tính chất cơ, lý học của hợp kim Ứng dụng chính trong đời sống vá kỹ thuật.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 38 . hợp kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI .
TIẾT : 38 . HỢP KIM .
Kiểm tra bài cũ :
Cặp oxi – hóa khử ? Dãy điện hóa ?
Ý nghĩa của dãy điện hóa ? Bài tập 3/93.
Trọng tâm :
Thế nào là hợp kim – Nắm được cấu tạo của hợp kim, 3 loại tinh thể và các loại liên kết hóa học.
So sánh và giải thích 1 số tính chất cơ, lý học của hợp kim Þ Ứng dụng chính trong đời sống vá kỹ thuật.
Đồ dùng dạy học :
Phương pháp – Nội dung :
Phương pháp
Nội dung
Tạo thành khi :
Kích thước ion KL ¹ .
Kiểu mạng tinh thể ¹ .
Tạo thành khi :
.
Kiểu mạng tinh thể giống nhau.
Tạo thành khi :
Hóa tính các đơn chất ¹ .
Kiểu mạng tinh thể và khác nhau.
I. ĐỊNH NGHĨA :
Hợp kim là chất rắn thu được sau khi nung chảy một hỗn hợp nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim.
II. CẤU TẠO CỦA HỢP KIM :
Hợp kim có cấu tạo tinh thể.
Tinh thể hỗn hợp : Gồm những tinh thể của các đơn chất trong hỗn hợp ban đầu. Khi nóng chảy chúng không tác dụng vào nhau.
VD : Hợp kim : Cd – Bi ; Sn – Pb.
Tinh thể dung dịch rắn : Là những tinh thể được tạo ra sau khi nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp tan vào nhau.
VD : Ag – Au ; Fe – Mn.
Tinh thể hợp chất hóa học : Là tinh thể của những hợp chất được tạo ra khi nung nóng chảy các đơn chất trong hỗn hợp.
VD : Tinh thể Al4C3 hoặc Fe3C (Xenmentit) .
III. LIÊN KẾT HÓA HỌC TRONG HỢP KIM :
Trong tinh thể hỗn hợp và tinh thể dung dịch rắn: Liên kết Kim loại.
Trong tinh thể hợp chất hóa học là : Liên kết Cộng hóa trị.
IV. TÍNH CHẤT HỢP KIM : Phụ thuộc vào thành phần và cấu tạo hợp kim, chế độ gia nhiệt của quá trình tạo hợp kim.
Hóa tính : Tương tự các tính chất KL tạo hợp kim.
Lí tính và cơ tính lại khác nhiều :
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt thường kém hơn các kim loại trong hỗn hợp ban đầu là do mật độ e tự do giảm xuống vì có sự tạo thành LK.CHT.
Hợp kim thường cứng hơn và giòn hơn cácKL ban đầu là do sự thay đổi cấu tạo mạng tinh thể.
Nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn là do mật độ e tự do giảm nên LK Kim loại yếu.
V. ỨNG DỤNG CỦA HỢP KIM :
Được ứng dụng rộng rãi trong các ngành của nền kinh tế quốc dân : Ngành CN chế tạo máy bay, CN dầu mỏ, CN hóa chất, xây dựng …
Củng cố : 1, 2, 3, 4 / 96. SGK.
PHẦN GHI NHẬN THÊM
File đính kèm:
- Chuong 7 Dai Cuong Ve Kim Loai Tiet38 HopKim.doc