Bài giảng Tiết 39 tuần 21 Sự oxi hóa và Phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi

3. CHUẨN BỊ :

3.1. Giáo viên : Tranh điều chế oxi và ứng dụng của oxi

3.2. Học sinh : Làm bài tập, sưu tầm tranh ứng dụng của oxi

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39 tuần 21 Sự oxi hóa và Phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21- Tiết 39 Ngày dạy: SỰ OXI HÓA- PHẢN ỨNG HOÁ HỢP ỨNG DỤNG CỦA OXI 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: HS biết được: - Sù oxi ho¸ lµ sù t¸c dơng cđa oxi víi mét chÊt kh¸c. - Kh¸i niƯm ph¶n øng ho¸ hỵp. - Ứng dơng cđa oxi trong ®êi sèng vµ s¶n xuÊt. HS hiểu được: - Một số sự oxi hóa trong thực tế cuộc sống. 1.2. Kĩ năng: HS thực hiện được: - X¸c ®Þnh ®­ỵc cã sù oxi ho¸ trong mét sè hiƯn t­ỵng thùc tÕ. HS thực hiện thành thạo: - NhËn biÕt ®­ỵc mét sè ph¶n øng ho¸ häc cơ thĨ thuéc lo¹i ph¶n øng ho¸ hỵp. - Bài toán tính theo PTHH 1.3. Thái độ: Thói quen: Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi viết công thức hoá học và cân bằng phương trình hoá học. Tính cách : HS có ý thức học tập bộ môn. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Kh¸i niƯm vỊ sù oxi hãa - Kh¸i niƯm vỊ ph¶n øng hãa hỵp - Ứng dụng của oxi 3. CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Tranh điều chế oxi và ứng dụng của oxi 3.2. Học sinh : Làm bài tập, sưu tầm tranh ứng dụng của oxi. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) 8A2: …………………………………………….. 8A3: …………………………………………………………. 8A4: …………………………………………….. 8A5: …………………………………………………………. 4.2. Kiểm tra miệng : ( 5 phút ) Câu hỏi 1: ViÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng cđa oxi víi c¸c chÊt : P, S, Fe, CH4 ?(8đ) Trả lời câu 1: S + O2 SO2 (2đ) 4 P + 5 O2 2 P2O5 (2đ) 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 (2đ) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2đ) Câu hỏi 2: Hãy cho biết sự oxi hóa là gì ? (2đ) Trả lời câu 2: Sù t¸c dơng cđa oxi víi mét chÊt là sự oxi hóa 4.3. Tiến trình bài học : Giới thiệu bài : Để biết thế nào là sự oxi hóa? Thế nào là phản ứng hóa hợp? Ta tìm đi vào hiểu bài: “ Sự oxi hóa - phản ứng hoá hợp - ứng dụng của oxi”( 1 phút ) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự oxi hoá( 5 phút ) Mục tiêu: HS nắm được sự oxi hóa - GV: Yêu cầu học sinh nhìn vào các phương trình được lưu giữ lại khi kiểm tra ? Nhận xét các chất tham gia? ( các chất S, P, Fe, CH4 đều tác dụng được với oxi ) - GV: Những phản ứng hoá học của các chất trên tác dụng với khí oxi được gọi là sự oxi hóa. ? Sự oxi hoá một chất là gì? * Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng hoá hợp ( 16 phút ) Mục tiêu: HS nắm được phản ứng hóa hợp - GV bổ sung thêm vài phương trình hoá học 4P + 5O2 2P2O5 CaO + H2O Ca(OH)2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 CaO + CO2 CaCO3   HS nhận xét chất phản ứng và sản phẩm (Các phản ứng trên đều có 2 chất phản ứng và 1 sản phẩm tạo thành) - GV: Những phản ứng trên là phản ứng hoá hợp.   HS: Định nghĩa phản ứng hoá hợp   HS hoạt nhóm thi đua viết phương trình phản ứng hoá hợp trên bảng nhóm. - GV nhận xét phê điểm. - GV: Ở nhiệt độ thường các phản ứng hoá học hầu như không xảy ra. Nhưng chỉ cần nâng nhiệt độ khơi màu phản ứng lúc đầu, các chất sẽ cháy đồng thời toả ra nhiều nhiệt. Những phản ứng này được gọi là phản ứng toả nhiệt. * Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của oxi ( 8 phút ) Mục tiêu: HS nắm được ứng dụng của oxi - GV treo tranh ứng dụng của oxi   HS liên hệ thực tế và quan sát tranh kể ứng dụng của oxi. ? Trong thực tế, hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của khí oxi là gì? Giáo dục hướng nghiệp cho học sinh: tìm hiểu sự có mặt oxi trên trái đất, nghề thợ hàn….   HS đọc phần đọc thêm SGK/ 87 I. Sự oxi hóa Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá. II. Phản ứng hoá hợp Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ: CaO + H2O Ca(OH)2 III. Ứng dụng của oxi - Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật. - Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. 4.4.Tổng kết : ( 6 phút) BT1 (SGK/87): Điền từ Các từ cần điền a. Sự oxi hóa b. Một chất mới ; Chất ban đầu c. Sự hô hấp ; Đốt nhiên liệu BT2 (SGK/87): Lập phương trình hoá học Mg + S MgS ; Zn + S ZnS Fe + S FeS ; 2Al + 3S Al2S3 Bài tập 3: Đốt cháy 13 g kẻm trong không khí thu được kẻm oxit. a/ Tính thể tích H2 ở ( đktc) b/ Tính thể tích không khí cần dùng. GV gọi HS làm Gọi HS nhận xét- bổ sung 4.5. Hướng dẫn học tập: ( 3 phút ) * Đối với tiết học này: BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK TR : 87) Hướng dẫn bài 5: a. Dựa vào tỉ khối của oxi và không khí. b. So sách thể tích của oxi. c. Ưøng dụng của oxi cần cho sự hô hấp. * Đối với tiết sau : ChuÈn bÞ bµi míi: “ oxit “ + Oxit là gì? cách lập công thức của oxit ? + Phân loại oxit và gọi tên ? + Oân lại cách lập CTHH hợp chất. 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • doctiet 39.doc