I. Mục Tiêu
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên quả địa cầu.
- Giáo dục tính chuyên cần, tỉ mỉ cho HS.
II. Phương tiện dạy học.
- Bản đồ Đông Nam Á, quả địa cầu.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4 phương hướng trên bản đồ kinh độ - Vĩ độ - toạ độ địa lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 4
Phương hướng trên bản đồ
Kinh độ - Vĩ độ - Toạ độ địa lí
I. Mục Tiêu
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên quả địa cầu.
- Giáo dục tính chuyên cần, tỉ mỉ cho HS.
II. Phương tiện dạy học.
- Bản đồ Đông Nam á, quả địa cầu.
- Tranh vẽ: H.11, 13, lược đồ vùng Bắc cực.
III. Phương pháp.
Trực quan + thực hành ( HĐ nhóm).
IV. Hoạt động dạy học..
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1:
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm.
*Thời gian:30’
*Đồ dùng dạy học ;Quả địa cầu
*Tiến hành:
- HS qs quả địa cầu.
? XĐ các điểm cực B, N trên địa cầu?
? Nhắc lại: Thế nào là đường KT?
=> Vậy người ta quy ước đường KT chỉ hướng B, N.
- GV kẻ 2 đường KT, VT cắt nhau.
? Em lên XĐ 4 hướng B, N, D, T trên hình vẽ?
- GV kẻ 4 hướng phụ -> hướng dẫn học sinh XĐ các hướng phụ.
- HS qs bđồ TN Việt Nam.
? XĐ 4 hướng chính trên bđ?
? Côn Đảo nằm ở vị trí nào của VN?
? Vậy muốn XĐ phương hướng trên bđ cần dựa vào cơ sở nào?
1. Phương hướng trên bản đồ.
T
B
Đ
N
Bản đồ không có hệ thống KVT thì căn cứ vào lý Bắc ghi trên bđ -> XĐ các hướng còn lại.
- HS qs H.13
? Em XĐ 4 hướng chính trên H.13? Dựa vào đâu để XĐ như vậy?
- XĐ phương hướng trên bđ dựa vào hệ thống Kinh tuyến, Vĩ tuyến.
+ KT: Đầu trên: B
Đầu dưới: N
+ VT: Đầu phải: Đ
Đầu trái: T
HĐ2:
*Mục tiêu:- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và trên quả địa cầu.
*Thời gian:10’
*Đồ dùng dạy học ;Quả địa cầu
*Tiến hành:
- HS qs H.11.
? XĐ phương hướng, đường KT gốc, VT gốc trên H.11?
Đọc số độ ghi trên đường KT, VT.
VD: KT: 10oT, 30oN
VT: 20oB, 10oN -> k/c này được tính từ đâu?
-> XĐ vị trí 1 điểm trên bđ là chỗ cắt nhau của 2 đường KT, VT đi qua điểm đó.
? Vậy điểm C là nơi gặp nhau của đường KT, VT nào?
? Em hiểu thế nào là KĐ, VĐ của 1 điểm?
Điểm C: KT: 20oT toạ độ địa lý
VT: 10oB điểm C.
? Vậy toạ độ địa lý là gì?
- HS đọc SGK 2(16)
? Người ta quy ước viết toạ độ địa lí ntn?
- Có thể viêt thêm độ cao.
- GV đánh dấu thêm điểm A, B (H.11)
? Em lên XĐ toạ độ địa lí điểm A, B -> GV HD học sinh dưới lớp làm bài tập.
2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý .
VD: Điểm C KT: 20oT
VT: 10oB
- Kinh độ.
- Vĩ độ (SGK phần cuối –17)
- Kinh độ, vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ độ địa lí của điểm đó.
VD:C 20oT
10oB
V,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà
Hs làm bài tập 1,2 sgk t 17
.................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giaoandia6_t5.doc