Bài giảng Tiết 40 Hợp chất Oxit

1. Kiến thức:Giúp học sinh biết được:

- Định nghĩa oxit

- Cách gọi tên oxit nói chung,oxit của kim loại óc nhiều hóa trị,oxit của phi kim có nhiều hóa trị

- Cách lập CTHH của oxit

- Khái niệm oxit axit, oxit bazo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 40 Hợp chất Oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/1/2013 Tiết 40 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:Giúp học sinh biết được: - Định nghĩa oxit - Cách gọi tên oxit nói chung,oxit của kim loại óc nhiều hóa trị,oxit của phi kim có nhiều hóa trị - Cách lập CTHH của oxit - Khái niệm oxit axit, oxit bazo. 2. Kỹ năng: - Phân loại oxit bazo,oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể - Gọi tên 1 số oxit theo CTHH hoặc ngược lại - Olaapj CTHH của oxitbkhi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể,tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Thái độ: Luôn hứng thú với bộ môn. II. Phương tiện – chuẩn bị: Bảng phụ III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 6’ 1’ 15’ 17’ 5’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: a/ Sự OXH là gì? Thế nào là phản ứng hóa hợp? Cho vd minh họa. b/ Lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa hợp của oxi với các nguyên tố sau: C, Al, Na. Biết sản phẩm lần lượt là: CO2, Al2O3, Na2O 2. Vào bài: CO2, Al2O3, Na2O có điểm gì giống nhau? Vào bài 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Oxit là gì? - Oxit là gì? - Gọi hs cho vài vd khác. - Hãy lập CTHH của: a. Sắt (III) oxit b. Kali oxit c. Điphotphopentaoxit - Gọi 3 hs lên bảng lập công thức. - Nhận xét và hoàn chỉnh. - Từ các CTHH trên, ta có thể rút ra CTHH tổng quát của oxit không? - MnxOIIy n.x = II.y * Hoạt động 2: oxit được phân thành mấy loại? cách gọi tên ntn? - Đưa ra 1 số vd: CO2, Al2O3, Na2O, Fe2O3, P2O5. Giữa chúng có điểm gì khác nhau? - Nhận xét, hoàn chỉnh khẳng định: oxit OA OB - Gọi 1 hs nêu định nghĩa về OA, OB - Gv: không phải tất cả các OA đều là oxit của nguyên tố pk: Mn2O7 - GT sơ lược về thành phần phân tử của axit, bazơ SO2 H2SO3 SO3 H2SO4 Na2O NaOH CuO Cu(OH)2 - Oxit được đọc tên ntn? - Nhấn mạnh về cách gọi tên OA, OB 4. Củng cố: BT 2,4/91 5. Dặn dò: - Học bài. Làm các BT còn lại. - Xem trước bài mới. - Hs 1 - Hs 2 - Nhận xét, bổ sung - Dựa vào điểm giống nhau giữa 3 hợp chất nêu định nghĩa. - 1 vài hs cho vd, lớp nhận xét, bổ sung. - 3 hs lên bảng lập CTHH: Fe2O3,K2O, P2O5 - Rút ra CTHH tổng quát của oxit: MxOy - Phân tích từng CT để rút ra điểm khác nhau: + CO2, P2O5: nguyên tố đi kèm là phi kim + Al2O3, Na2O, Fe2O3: nguyên tố đi kèm là kim loại - 2 hs nêu định nghĩa - Tiêp nhận kiến thức - Tên nguyên tố = tên nguyên tố + oxit - Tiêp nhận kiến thức: + OA: khi gọi tên có thêm tiền tố + OB: khi gọi tên kèm theo hóa trị (nếu kl có nhiều hóa trị) I. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Vd: CO2, Al2O3, Na2O II. Công thức: CTHH tổng quát: MxOy MnxOIIy n.x = II.y Vd: FeIIIOII Fe2O3 III. Phân loại: Có thể phân thành 2 loại: 1. Oxit axit: OA thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit Vd: P2O5, CO2,… 2. Oxit bazơ: OB thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Vd: Al2O3, Fe2O3,… IV. Cách gọi tên: Tên nguyên tố = tên nguyên tố + oxit Vd: Vd: Fe2O3: Sắt (III) oxit K2O: kali oxit SO2: lưu huỳnh đioxit IV/ Bổ sung- rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 40 hoa hoc 8.doc
Giáo án liên quan