Bài giảng Tiết 41: điều chế oxi và phản ứng phân hủy

A. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Học sinh nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN

- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.

 

docx2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 41: điều chế oxi và phản ứng phân hủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/01/2013 Ngày dạy: 16/01/2013 Tiết 41: Điều chế oxi – phản ứng phân hủy A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được phương pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN - HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn. Diêm. lọ thủy tinh. Bông. Hóa chất: KMnO4 C. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa? 2. Làm bài tập số 4. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Điếu chế oxi trong phòng thí nghiệm: GV: Nêu mục tiêu bài học GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong PTN GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4 HS: Lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước. ? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí phải làm như thế nào? Tại sao? GV: Cho biết sản phẩm ? Hãy viết PTHH? - Nguyên liệu: KMnO4, KClO3 - Thu khí oxi: + Đẩy không khí + Đẩy nước 2KClO3 t 2KCl + 3O2 2KMnO4 t K2MnO + MnO2 + O2 Hoạt động 2: Phản ứng phân hủy: GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản ứng trong bài và điền vào chỗ trống( bài tập SGK) Đó là những phản ứng phân hủy. ? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy? ? So sánh sự giống và khác nhau của phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Bài tập: Cân bằng các PTHH. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? FeCl2 + Cl2 t FeCl3 CuO + H2 t Cu + H2O KNO3 t KNO2 + O2 Fe(OH)3 t Fe2O3 + H2O CH4 + O2 t CO2 + H2O - Nguyên liệu: KMnO4, KClO3 - Thu khí oxi: + Đẩy không khí + Đẩy nước 2KClO3 t 2KCl + 3O2 2KMnO4 t K2MnO + MnO2 + O2 3. Củng cố – Luyện tập 1. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36l (ĐKTC). 2. BTVN: 1, 2, 3,

File đính kèm:

  • docxHoa 8 tiet 41.docx
Giáo án liên quan