1. Kiến thức
Giúp HS hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như sau :
- Tính chất của phi kim , tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
28 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 41 : luyện tập chương 03 phi kim – sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 41 : luyện tập chương 3
phi kim – sơ lược bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học
a. mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp HS hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như sau :
- Tính chất của phi kim , tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng.
HS biết :
+ Chọn chât thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất. Viết phương trình hóa học cụ thể.
+ Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi đó.
+ Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận.
Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại.
b. chuẩn bị của GV và HS
GV :
+ Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
+ Hệ thống câu hỏi , bài tập để hướng dẫn HS hoạt động.
+ Một số phiếu học tập hoặc viết lên bảng câu hỏi và bài tập để HS xây dựng sơ đồ tính chất hóa học của kim loại và phi kim cụ thể...
+ Chuẩn bị nội dung vào bảng trong. Thí dụ như : câu hỏi cho HS hoạt động, sơ đồ biểu diễn tính chất ...
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút)
GV : Kiểm tra lý thuyết HS 1 :
HS1 : Trả lời lý thuyết
- Nêu qui luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
GV : Gọi 1 HS chữa bài tập 6 SGK
HS2 : Chữa bài tập 6 :
Thứ tự tính phi kim tăng dần : As, P, N, O, F (giải thích)
Hoạt động 2
i. kiến thức cần nhớ (20 phút)
GV : Chiếu sơ đồ sau lên màn hình
1. Tính chất hóa học của phi kim
Phi kim
+
+
(3)
(1)
(2)
+
Phi kim
+
+
(3)
(1)
(2)
+
HS : Làm bài tập trên
GV : Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống, đồng thời điền các loại chất thích hợp, tác dụng với phi kim.
GV : Chiếu sơ đồ 1 đã hoàn chỉnh (như SGK, tr.102) lên màn hình
2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể
a. Tính chất hóa học của clo
GV : Chiếu sơ đồ 2 lên màn hình, yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản ứng minh họa.
HS : Hoàn thành sơ đồ 2 (như SGK tr.102)
t0
Phương trình :
(4)
H2O
H2
dd NaOH
(3)
(1)
(2)
Kim Loại
t0
1. H2 + Cl2 2 HCl
2. Mg + Cl2 MgCl2
3. Cl2 + 2NaOH đ NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia - Ven
4. Cl2 + H2O đ HClO + HCl
Nước clo
GV : Chiếu bài làm của một vài HS lên màn hình và nhận xét
b. Tính chất hóa học của cacbon và các hợp chất của cacbon
GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn chỉnh sơ đồ 3, viết phương trình phản ứng minh họa
HS : Thảo luận nhóm, ghi lại vào vở, giấy trong (hoặc bảng nhóm)
C
CO2
+O2 dư
(2)
(5)
+CaO
(1)
+CO2
(3)
(4)
+O2
+C
(6)
+NaOH dư
+?
(7)
+?
(8)
HS : Thảo luận nhóm, ghi lại vào vở, giấy trong (hoặc bảng nhóm)
GV : Chiếu sơ đồ 3 đã được điền đầy đủ (như SGK, tr.103) lên màn hình
t0
Phương trình :
- Chiếu phương trình phản ứng của các nhóm viết minh họa và nhận xét.
t0
1. C + CO2 2CO
t0
2. C + O2 CO2
t0
3. 2CO + O2 2CO2
4. CO2 + C 2CO
5. CO2 + CaO đ CaCO3
t0
6. CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O
7. CaCO3 CaO + CO2
8.Na2CO3 + 2HCl đ 2NaCl + CO2 + H2O
Hoạt động 3
ii. bài tập (13 phút)
GV : Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình đ gợi ý để HS làm bài tập 1
HS : Làm bài tập vào vở :
Bài tập 1 : Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí không màu (đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn) CO, CO2, H2.
+ Lần lượt dẫn các chất khí vào dung dịch nước vôi trong dư :
- Nếu thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục là khí CO2.
Ca(OH)2 + CO2 đ CaCO3 ¯ + H2O
- Nếu dung dịch nước vôi trong không vẩn đục là CO, H2.
+ Đốt cháy hai khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư :
t0
- Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục thì khí đem đốt lad CO.
2CO + O2 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O
- Còn lại là H2 :
t0
2H2 + O2 2H2O
GV : Gọi HS trình bày bài làm hoặc chiếu lên màn hình.
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 2 :
Bài tập 2 : Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Toàn bộ khí sinh ra tự hấp thụ hoàn toàn bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam kết tủa.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
GV : Gọi HS làm từng phần sau :
HS : Làm bài tập 2 vào vở.
- Viết các phương trình phản ứng.
Phương trình :
- Tính số mol CaCO3¯ đ số mol CO2 ở phản ứng 2.
1. MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O
- Tính khối lượng MgCO3
2. MgCO3 + 2HCl đ MgCl2 + H2O + CO2
- Tính khối lượng MgO : (GV có thể chiếu lần màn hình câu hỏi dẫn dắt để HS làm bài tập)
3. CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O
Theo phương trình 2,3 :
nCO2 (ở 3) = nCO2 (ở 2) = nMgCO3 = 0,1 (mol)
đ mMgCO3 = n x M = 0,1 x 84 = 8,4 (g)
nMgO = 10,4 – 8,4 = 2 (gam)
Hoạt động 4
Bài tập về nhà 4,5,6 (SGK, tr.103).
GV dặn HS chuẩn bị cho buổi thực hành.
tiết 42 : thực hành tính chất hóa học
của phi kim và hợp chất của chúng
a. mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa.
- Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận ... trong học tập, thực hành hóa học.
b. chuẩn bị của gv và hs
GV : Chuẩn bị bộ dụng cụ và hóa chất như sau :
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm,10 ống nghiệm,Đền cồn,Giá sắt, ống dẫn khí. ống hút.
- Hóa chất : CuO, C,Dung dịch nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2,NaHCO3
Na2CO3, NaCl, Dung dịch HCl, H2O
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra kiến thức có liên quan
đến bài thực hành (5 phút)
GV : Kiểm tra HS các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành như :
HS1 : Trả lời câu hỏi lý thuyết của GV
- Tính chất của C
- Tính chất bị nhiệt phân hủy của các muối hiđro cacbonat
- Tính tan và tính chất tác dụng được với dung dịch axit của các muối cacbonat
Hoạt động 2
ii. tiến hành thí nghiệm (30 phút)
GV : Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình 3.1 SGK trang 129
1. Thí nghiệm 1 : cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao
+ Tiến hành thí nghiệm :
- Lấy một thìa con hỗn hợp CuO và C cho vào ống nghiệm A, rồi lắp dụng cụ như hình vẽ sau :
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm A, sau đó tập trung đun vào ống nghiệm A.
GV : Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2. Sau đó bỏ đèn cồn ra và quan sát kỹ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A.
HS : Quan sát hiện tượng thí nghiệm
GV : Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình phản ứng và giải thích (GV có thể cho các nhóm HS ghi vào bảng nhóm, sau đó dán lên bảng và gọi các nhóm khác bổ sung).
HS : Nhận xét hiện tượng :
- Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A chuyển dẫn từ đen sang đỏ.
t0
- Dung dịch nước vôi trong vẩn đục vì :
C + 2CuO 2Cu + CO2ư
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O
2. Thí nghiệm 2
Nhiệt phân muối NaHCO3
GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :
HS : Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau :
- Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn như hình vẽ sau :
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào đáy ống nghiệm
GV : Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
HS : Quan sát hiện tượng và ghi vào vở hoặc bảng nhóm.
HS : Nhận sét hiện tượng :
t0
- Dung dịch nước vôi vẩn đục vì :
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O
3. Thí nghiệm 3
Nhận biết muối cacbonat và muối clorua
GV : Yêu cầu các nhóm HS trình bày cách phân biệt 3 lọ hóa chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột là : CaCO3, Na2CO3, NaCl.
t0
HS : Trình bày cách tiến hành phân biệt vào bảng nhóm.
GV : Gọi đại diện các nhóm nêu cách làm.
HS : Trình bày cách tiến hành :
- đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa chất và ống nghiệm
- Lấy ở mỗi loại hóa chất một ít chất bột cho vào các ống nghiệm tương ứng.
- Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều
- Nếu chất bột tan là NaCl, Na2CO3
- Nếu chất bột không tan là CaCO3
- Nhỏ dung dịch HCl vào 2 dung dịch vừa thu được
+ Nếu có sủi bọt là Na2CO3
+ Nếu không sủi bọt là NaCl
Vì :
Na2CO3 + 2HCl đ 2NaCl + H2O + CO2ư
GV : Yêu cầu HS tiến hành phân biệt 3 lọ hóa chất theo cách trên và ghi lại kết quả.
HS : Tiến hành thí nghiệm
GV : Gọi các nhóm báo cáo kết quả, GV ghi lại để nhận xét, chấm điểm.
HS : Báo cáo kết quả :
- Lọ 1 : đựng ...
- Lọ 2 : đựng...
- Lọ 3 : đựng...
GV : Kết luận
Hoạt động 3
ii. công việc cuối buổi thực hành (10 phút)
GV : Hướng dẫn HS thu hồi hóa chất, rửa ống nghiệm, thu dọn các dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phóng thí nghiệm.
HS : Thu dọn vệ sinh phòng thí nghiệm
tiết 43 : khái niệm về hợp chât hữu cơ
và hóa học hữu cơ
a. mục tiêu
- HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ vàhóa học hữu cơ.
- Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ.
- Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
b. chuẩn bị của gv và hs
GV :
1. Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa hợp chất hữu cơ khác.
2. Thí nghiệm : thí nghiệm chứng minh thành phần của hợp chất hữu cơ có cacbon.
- Dụng cụ : ống nghiệm, Đế sứ. Cốc thủy tinh. Đèn cồn.
- Hóa chất :Bông. Dung dịch Ca(OH)2
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
i. khái niệm về hợp chất hữu cơ
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? (5 phút)
GV : Giới thiệu :
HS : Nghe và ghi bài
Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm (gạo, thịt, cá, rau quả...) trong các loại đồ dùng (quần áo, giấy...) và ngay trong cơ thể chúng ta.
GV : Giới thiệu các mẫu vật hoặc hình vẽ, tranh, ảnh...
HS : Quan sát hình vẽ, mẫu vật.
Hoạt động 2
2. hợp chất hữu cơ là gì? (10 phút)
GV : để trả lời cho câu hỏi trên, ta tiến hành làm thí nghiệm :
GV : Làm thí nghiệm : đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi vào và lắc đều.
HS : Quan sát thí nghiệm
GV : Gọi 1 HS nhận xét hiện tượng
HS : Hiện tượng : nước vôi bị vẩn đục
GV : Các em hãy giải thích : tại sao nước vôi bị vẩn đục?
HS : Nước vôi trong bị vẩn đục vì bông cháy có sinh ra khí CO2.
GV : Tương tự, khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như : cồn, nến đều tạo ra CO2
GV :Gọi một HS đọc kết luận
HS : Vậy hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
GV : Đa số các hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ. Chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ như CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại...
HS : Nghe và ghi bài
Hoạt động 3
3. các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? (5 phút)
GV : Thuyết trình :
HS : Nghe và ghi bài
Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại chính
Hợp chất hữu cơ
Phân tử chí có hai nguyên tố : cacbon và hiđro.
Ví dụ : CH4, C2H6, C3H8, C4H6...
Dẫn xuất của hiđrocacbon
Ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxy, nitơ, clo...
Ví dụ : C2H6O, CH3Cl...
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1 :
HS : Làm bài tập vào vở :
Bài tập 1 :
1. Các hợp chất vô cơ gồm : NaHCO3, MgCO3, CO.
Cho các hợp chất sau : NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3, C2H4O2, CO.
2. Các hợp chất hữu cơ gồm : C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2.
- Trong các hộ chất trên, hợp chất nào làhợp chất vô cơ, hợp chất nào là hợp chất hữu cơ?
Trong đó :
a. Các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon gồm : C2H2, C6H6.
- Phân loại các hợp chất hữu cơ.
b. Các hợp chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2.
Hoạt động 4
ii. khái niệm về hóa học hữu cơ (10 phút)
GV : Cho HS đọc SGK sau đó gọi HS tóm tắt (theo các câu hỏi gợi ý sau )
HS : Đọc SGK
Hóa học hữu cơ là gì?
HS : Trả lời :
Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống, xã hội ...?
- Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiê cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng.
- Ngành hóa học hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.
Hoạt động 5
luyện tập - củng cố (13 phút)
GV : Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài theo hệ thống các câu hỏi gợi ý sau :
HS : Nhắc lại nội dung chính của bài
- Hợp chất hữu cơ là gì?
- Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
GV : Yêu cầu các HS làm bài tập 2
HS : Làm bài tập vào vở
Bài tập 2 : Hãy chọn một câu đúng
trong mỗi câu sau :
Câu 1 : Nhóm các chất đều gồm các chất hữu cơ là :
A. K2CO3; CH3COONa; C2H6
B. C6H6; Ca(HCO3)2; C2H5Cl
C. CH3Cl; C2H6O; C3H8.
Câu 2 : Nhóm các chất đều gồm các hiđrocacbon là :
A. C2H4; CH4; C2H5Cl;
B. C3H6; C4H10; C2H4.
C. C2H4; CH4; C3H7Cl
Hoạt động 6 (2 phút)
Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5 (SGK, tr.108)
tiết 44 : cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
a. mục tiêu
- Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, cacbon hóa trị IV, oxi hóa trị II, hiđro hóa trị I.
- Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên két xác định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được cấc chất khác nhau qua công thức cấu tạo.
b. chuẩn bị của gv và hs
GV : Chuẩn bị : - Mô hình cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ (dạng hình que)
- Bộ mô hình phẳng cấu tạo phân tử các hợp chất hữu cơ.
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (15 phút)
GV : Kiểm tra lý thuyết HS1
HS : Trả lời lý thuyết
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ?
- Phân loại các hợp chất hữu cơ?
GV : Gọi 2HS chữa bài tập 4,5 (SGK, tr.108)
HS1 : Chữa bài tập 4 (SGK, tr.108)
%O = 100% -(40% + 6,67%) = 53,33%
HS2 : Chữa bài tập 5 (SGK, tr.108)
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất vô cơ
Hiđrocacbon
Dẫn xuất của hiđrocacbon
C6H6
C2H6O
CaCO3
C4H10
CH3NO2
NaNO3
C2H3O2Na
NaHCO3
GV : Gọi các em HS khác nhận xét, bổ sung
GV : Chấm điểm
Hoạt động 2
i. đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (15 phút)
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử
GV : Thông báo về hóa trị của cacbon, hiđro, oxi.
HS : Nghe và ghi bài :
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II.
GV : Hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. Từ đó rút ra kết luận (hoặc GV gọi HS đọc kết luận trong SGK, tr.109)
HS : Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử.
H
C
H
H
H
Ví dụ : Phân tử CH4 :
H
C
H
Cl
H
- Phân tử CH3Cl :
H
C
H
O
H
H
- Phân tử CH3OH :
2. Mạch cacbon
GV : Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử một số chất (Ví dụ : CH4; CH3Cl; CH3OH; C2H6 ...). (Mô hình phẳng vàmô hình dạng rỗng)
GV : Hướng dẫn HS biểu diễn các liên kết trong phân tử :
H
H
C
H
C
H
H
H
- C2H6 :
H
C
H
C
H
C
H
H
H
H
H
- C3H8 :
GV : Thông báo :
HS : Nghe và ghi bài
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
GV : Giới thiệu 3 loại mạch cacbon và yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong các phân tử : C4H10; C4H8.
HS : Có 3 loại mạch cacbon :
H
C
H
C
C
C
H
H
H
H
H
H
H
H
- Mạch thẳng :
H
C
C
C
C
H
H
H
H
H
H
H
H
H
- Mạch nhánh :
- Mạch vòng :
H
C
C
H
C
H
H
H
C
H
H
H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
GV : Đặt vấn đề : Với công thức phân tử C2H6O có hai chất khác nhau :
HS : Nghe và ghi bài
- Rượu etylic :
H
C
H
O
C
H
H
H
H
- Đimety1 ete :
O
C
C
H
H
H
H
H
H
GV : Thuyết trình :
HS : Đọc :
Hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử. Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimety ete.
Như vậy : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
GV : Gọi HS đọc kết luận trong SGK, tr.110.
Hoạt động 3
ii. công thức cấu tạo (5 phút)
GV : Gọi HS đọc SGK.
HS : Đọc :
Công thức cấu tạo
Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo.
Ví dụ :
- C2H4 : etylen
Công thức cấu tạo của etylen :
H
H
H
H
C
C
=
Viết gọn : H2C = CH2
- Rượu etylic :
H
C
H
O
C
H
H
H
H
Thu gọn : CH3 – CH2 – OH
GV : Hướng dẫn để HS nêu được ý nghĩa của công thức cấu tạo.
HS : Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 4
luyện tập - củng cố (8 phút)
GV : Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài
HS : Tóm tắt nội dung chính của bài
GV : Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 :
HS : Viết công thức cấu tạo :
Bài tập 1 : Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau : C2H5Cl; C3H8; CH4O.
H
C
H
C
H
Cl
H
H
- C2H5Cl :
Viết gọn CH3-CH2-Cl
- C3H8 :
H
C
H
C
H
C
H
H
H
H
H
Viết gọn : CH3-CH2-CH3
GV : Gọi các em HS khác nhận xét và sửa sai (nếu có)
H
C
H
O
H
H
- CH4O :
Viết gọn : CH3-OH
Hoạt động 5(2 phút)
Bài tập về nhà 1,2,3,4,5 (SGK, tr.112)
tIếT 46 : METAN
Công thức phân tử : CH4
Phân tử khối : 16
a. mục tiêu
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
b. chuẩn bị của gv và hs
GV :
- Mô hình phân tử metan (dạng đặc, dạng rỗng)
- Đĩa CD về một số thí nghiệm (trong đó có thí nghiệm điều chế metan, phản ứng metan với clo...)
- Khí CH4 dung dịch Ca(OH)2.
- ống thủy tinh có vuốt nhọn.
- Cốc thủy tinh, ống nghiệm.
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút)
GV : Kiểm tra bài cũ 1 HS :
HS : Trả lời lý thuyết
“Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”
GV : Gọi 2 HS chữa bài tập 4,5 (SGK, tr.112)
HS : Chữa bài tập 4 (SGK, tr.112)
Những công thức cấu tạo biểu diễn cùng một chất là :
- a,c,d
- b,e
HS3 : Chữa bài tập 5 (SGK, tr.112)
- A là hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố đốt cháy A sinh ra nước. Vậy A có chứa C,H.
- Khối lượng H có trong 3 gam A là :
- Khối lượng C có trong 3 gam A là :
3-0,6 = 2,4 (gam)
Giả sử công thức của A là : CxHy
đ
Ta có :
0,1 x 12 = 2,4
đ x = 2
0,1 x y = 0,6 đ y = 6
Vậy công thức phân tử của A là C2H6
GV : Có thể gọi các em HS có cách giải khác lên trình bày.
GV : Tổ chức để các em HS trong lớp nhận xét, bổ sung (GV chấm điểm).
Hoạt động 2
i. trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý (5 phút)
GV : Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan và chiếu lên màn hình hình vẽ về cách thu khí metan trong bùn ao
HS : Ghi bài
Trong tự nhiên, khí metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên)
- Trong các mỏ dâù (khí mỏ dầu hay khí đồng hành)
- Trong các mỏ than (khí mỏ than) trong bùn ao (khí bùn ao).
- Trong khí bioga
GV : Cho HS quan sát lọ đựng khí metan, đồng thời liên hệ thực tế để rút ra các tính chất vật lý của metan.
HS : Tính chất vật lý :
Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (, rất ít tan trong nước.
GV : Gọi 1 HS tính tỷ khối của metan so với không khí.
GV : Có thể dùng đĩa CD chiếu lên màn hình thid nghiệm điều chế metan trong phòng thí nghiệm.
GV : Chiếu đề bài tập 1 lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập 1 :
HS : Làm bài tập 1 :
Bài tập 1 : Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau :
Chọn phương án đúng :
1. A
Câu 1 : Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí metan bằng các cách sau :
2. D
A. Đẩy nước.
B. Đẩy không khí (ngửa bình thu)
C. Cả 2 cách trên
Câu 2 : Các tính chất vật lý cơ bản của metan là :
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Hoạt động 3
ii. cấu tạo phân tử (10 phút)
GV : Hướng dẫn HSlắp mô hình phân tử metan (dạng rỗng), cho HS quan sát mô hình phân tử metan (dạng đặc) và viết công thức cấu tạo của metan đ yêu cầu HS quan sát mô hình và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan
GV : Giới thiệu : liên kết đơn bền
H
C
H
H
H
HS : Viết công thức cấu tạo
Đặc điểm : Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
Hoạt động 4
iii. tính chất hóa học của metan (10 phút)
1. Tác dụng với oxi
GV : Dùng đĩa CD cho HS xem thí nghiệm đốt cháy metan (hoặc GV làm thí nghiệm đốt cháy metan).
HS : Xem thí nghiệm
GV : Đốt cháy metan thu được những sản phẩm nào? Vì sao?
HS : Đốt cháy metan ta thu được :
- Khí CO2 (dựa vào dấu hiệu : nước vôi
trong vẩn đục).
- Hơi nước (vì có các giọt nước bám vào thành thí nghiệm).
GV : Chiếu kết luận lên màn hình : metan cháy tạo thành khí CO2 và hơi nước đ Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng sau đó gọi 1 HS viết trên bảng.
t0
HS : Viết phương trình phản ứng
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h)
GV : Giới thiệu :
Phản ứng đốt cháy metan tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy, người ta thường dùng metan làm nhiên liệu.
Hỗn hợp 1 thể tích metan và hai thể tích oxy là hỗn hợp nổ mạnh.
2. Tác dụng với clo
GV : Làm thí nghiệm (hoặc cho HS xem đĩa ghi hình).
HS : Quan sát thí nghiệm
- Đưa bình có chứa hỗn hợp metan và clo vào chùm ánh sáng của máy chiếu.
- Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quì tím.
đ Gọi HS nhận xét, nêu hiện tượng.
GV : Từ các hiện tượng trên các em rút ra nhận xét gì?
HS : Nêu hiện tượng :
- Màu vàng nhạt của clo mất đi.
- Giấy quì tím chuyển sang màu đỏ.
HS :
- Màu vàng nhạt của clo mất đi chứng tỏ đã xảy ra phản ứng hóa học.
- Giấy quì tím chuyển sang đỏ : Vậy sản phẩm (khi tan vào trong nước) tạo thành dung dịch axit.
GV : Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng (chiếu lên màn hình, hình vẽ mô phỏng sự thay thế nguyên tử hiđro bằng clo ở các giai đoạn).
t0
HS : Viết các phương trình phản ứng :
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
(k) (k) (k) (h)
(màu vàng đục)
GV : “Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì?
HS : Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế
GV : nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có phản ứng thế.
Hoạt động 5
iv. ứng dụng (3 phút)
GV : Chiếu lên màn hình các ứng dụng của metan và yêu cầu HS tóm tắt vào trong vở.
HS : Các ứng dụng của metan là :
- Làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất.
t0
xt
- Là nguyên liệu để điều chế hiđro theo sơ đồ :
t0
xt
Metan + nước cacbon đioxit + hiđro
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
- Metan còn dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
Hoạt động 6
luyện tập - củng cố (6 phút)
GV : Chiếu bài tập 2 lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập.
t0
HS : Làm bài tập vào vở
a. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Bài tập 2 :
a. Tính thể tích oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan.
Theo phương trình :
b. Toàn bộ sản phẩm cháy ở trên được dẫn vào bình dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình tăng m1 gam và có m2 gam kết tủa. Tính m1, m2?
đ = n x 22,4 = 0,4 x 22,4 = 8,96 (lít)
b. CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + H2O
Theo phương trình 1 :
GV : Gợi ý phần b :
Sản phẩm cháy gồm CO2, hơi nước. Vậy khối lượng bình tăng chính bằng khối lượng nước và CO2 tạo thành.
Theo phương trình 2 :
đ Yêu cầu HS làm phần b.
=0,4 x 18 + 0,2 x 44 = 16 (gam)
GV : Gọi các em HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có).
Hoạt động 7
Bài tập về nhà 1,2,3,4 (SGK, tr.116)
tiết 47 : etilen
Công thức phân tử : C2H4
Phân tử khối : 28
a. mục tiêu
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý và hóa học của etilen.
- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó.
- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi.
- Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen.
- Biết cách viết phương trình hóa học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch Brom
b. chuẩn bị của gv và hs
GV :
- Mô hình phân tử etilen (dạng đặc, dạng rỗng)
- Đĩa CD về các thí nghiệm của etilen với dung dịch brom.
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
c. tiến trình bài giảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ – chữa bài tập về nhà (10 phút)
GV : Kiểm tra lý thuyết HS 1 :
“Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của metan”
HS 1: Trả lời lý thuyết (HS 1 ghi lại ở góc bảng phải)
của metan”
GV : Gọ
File đính kèm:
- Tiet 41-47-HOA.doc