Bài giảng Tiết 42 bài 26 oxit tuần 21

- Học sinh biết được oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi

- Biết và hiểu công thức của oxit và cách gọi tên oxit

- Biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra những ví dụ minh hoạ

- Biết vận dụng thành thạo qui tắc lập công thức hoá học đã hởc chương I để lập công thức hoá học của oxit

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 42 bài 26 oxit tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42 Bài 26 OXIT Tuần 21 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Học sinh biết được oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi - Biết và hiểu công thức của oxit và cách gọi tên oxit - Biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra những ví dụ minh hoạ - Biết vận dụng thành thạo qui tắc lập công thức hoá học đã hởc chương I để lập công thức hoá học của oxit B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? Công thức hoá học của oxit gồm những nguyên tố nào ? Cách gọi tên ra sao ? Đó là những nội dung ta cần tìm hiểu ở bài 26 2. Phát triển bài : 35’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 10’ 10’ 10’ I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi Ví dụ : CO2 ; CuO ; P2O5 . . . II. Công thức : Công thức của oxit có dạng : MxOy M là kí hiệu của nguyên tố khác và đúng theo qui tắc hoá trị III. Phân loại : Oxit có thể chia làm 2 loại chính : 1. Oxit axit : Thường là những oxit của phi kim. Tương ứng với một axit . Ví dụ : SO3 tương ứng với H2SO4 P2O5 “ H3PO4 CO2 “ H2CO3 2. Oxit bazơ : Là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ Ví dụ : Na2O tương ứng với NaOH CaO “ Ca(OH)2 CuO “ Cu(OH)2 IV. Cách gọi tên : Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit Nếu : + Kim loại có nhiều hoá trị : Tên oxit = Tên nguyên tố ( hoá trị ) + oxit Ví dụ : Fe2O3 : Sắt (III) oxit + Phi kim có nhiều hoá trị : Tên oxit = ( Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ) tên phi kim + ( tiền tố chỉ số nguyên tử oxi ) oxit Ví dụ : SO2 : Lưu huỳnh đioxit SO3 : Lưu huỳnh trioxit - Hãy kể tên 3 loại oxit mà em đã học ? - Ghi 3 công thức lên bảng - Nhận xét thành phần của 3 oxit? Từ đó phát biểu định nghĩa ? - Sửa chữa - Em hãy phát biểu lại qui tắc hoá trị ttrong hợp chất gồm 2 nguyên tố ? - Nhận xét các oxit sau : P2O5 và Al2O3 ? - Kết luận - Giới thiệu cho học sinh biết oxit được phân làm 2 loại : Oxit axit và oxit bazơ (Để dễ nhớ : Oxit axit là những oxit của phi kim ; oxit bazơ là những oxit của kim loại ) * Lưu ý : Một số kim loại có hoá trị cao sẽ tạo ra oxit axit . ví dụ : Mn2O7 à HMnO4 (axit permanganic ) - Giới thiệu công thức gọi tên oxit - Yêu cầu học sinh gọi tên : FeO ; Fe2O3 - Giới thiệu các tiền tố thường dùng ( mono, đi, tri , . . . ) - Yêu cầu học sinh gọi tên các oxit sau : SO2 , SO3 - Nêu được 3 oxit đã được làm thí nghiệm ( SO2 ; Fe3O4 ; P2O5 ) - Thành phần có oxi và một nguyên tố khác - Phát biểu qui tắc hoá trị - Đúng theo qui tắc hoá trị - Học sinh ghi nhớ 2 loại chính (oxit axit và oxit bazơ ) - Ghi nhớ công thức chung để gọi tên oxit - Học sinh ghi nhớ các tiền tố 3. Củng cố : 3’ - Định nghĩa oxit. Cho ví dụ - Gọi tên : ZnO , MgO , K2O 4. Kểm tra, đánh giá : 5’ - Lập công thức hoá học của : điphotphopentaoxit - Gọi tên HgO ; CO ; CO2 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5 SGK - Xem trước bài 27

File đính kèm:

  • docTiết 42 Bài 26 OXIT.doc
Giáo án liên quan