I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và mọt số hợp chất của chúng
b) Hs hiểu:
- Tính chất hóa học cơ bản của flo, iot, brom.
- Flo có tính oxi hóa mạnh nhất.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2557 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43;44 bài 25:flo – brom - Iot, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 30 tháng 1 năm 2012
TIẾT 43;44 Bài 25:FLO – BROM - IOT
I. CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ĐẠT BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
a) Hs biết: Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và mọt số hợp chất của chúng
b) Hs hiểu:
- Tính chất hóa học cơ bản của flo, iot, brom.
- Flo có tính oxi hóa mạnh nhất.
- Nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp: Nêu vấn đề kết hợp với các phương tiện trực quan
2. Phương tiện:
- Hóa chất: Dung dịch KI, KBr, nước brom, nước clo, hồ tinh bột,nước cất, benzen.
- Dụng cụ: Đèn cồn, cặp gỗ, diêm, giá sắt, giá để ống nghiệm, bình tia, bông, chén sứ, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt, miếng kính để đậy chậu thủy tinh.
- Các movie thí nghiệm:
+ brom tác dụng với Al
+ So sánh mức độ hoạt động của các halogen
+ Sự thăng hóa của iot
+ Iot tác dụng với Al
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT3/SGK/trang 108
Hs2: BT4/SGK/trang 108. Xác định số oxi hoá, vai trò của các chất tham gia, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá -khử trong 6 phản ứng. Cân bằng phản ứng c,d
Nội dung bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. FLO
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Hoạt động 1
-Gv: dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo?
I. FLO
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- chất khí, màu lục nhạt, rất độc
- hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2
+ criolit: Na3AlF6…
2. Tính chất hoá học
Hoạt động 2
- Gv: dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản nào?
- Gv: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ minh hoạ?
- Hs: viết các phản ứng
- Gv: lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinh→ dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh
- Gv: trước khi nhà bác học người Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF
- Gv: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo?
2. Tính chất hoá học
- Có độ âm điện lớn nhất → tính oxi hoá mạnh nhất
* oxi hoá tất cả kim loại
* oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2)
Ví dụ:
0 0 -252 0C +1 -1
H2 + Cl2 → 2HF(k)
bóng tối
Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Silic tetraflorua
* oxi hoá được nhiều hợp chất
ví dụ:
0 -2 -1 0
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.
3. Ứng dụng, điều chế:
Hoạt động 3
- Gv: hãy nêu các ứng dụng của flo?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906.
3. Ứng dụng (SGK)
4. Điều chế
Sản xuất clo trong công nghiệp:
Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF
đpnc
2HF → F2 + H2
cực dương cực âm
II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Hoạt động 4
Gv: cho hs quan sát bình đựng brom.
Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên củabrom
II. BROM
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc
- Hợp chất: NaBr trong nước biển…
2. Tính chất hoá học
Hoạt động 5
-Gv: brom có tính chất hoá học cơ bản gì?
So sánh với flo và clo, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2, H2O
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của brom so với flo, clo để nhấn mạnh brom có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo
2. Tính chất hoá học
- Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.
* oxi hoá được nhiều kim loại
Ví dụ: 0 0 +3 -1
3Br2 + 2Al →2AlBr3
(nhôm brromua)
* oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:
0 0 t0 +1 -1
Br2 + H2 → 2HBr(k) hiđrobromua
Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric → axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl
* Tác dụng rất chậm với nước:
0 -1 +1
Br2 + H2O HBr + HBrO
Axit hipobromơ
Kết luận: so sánh với clovà flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế
Hoạt động 6
- Hs đọc ứng dụng trong SGK
- Gv: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong công nghiệp
3. Ứng dụng và điều chế
Ứng dụng: (SGK)
Sản xuất brom trong công nghiệp
0 -1 -1 0
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Hoạt động7
- Gv: cho hs quan sát bình đựng iot.
- Hs dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím
thăng hoa
I2(r) I2(h)
- Hợp chất: muối iotua
2. Tính chất hoá học
Hoạt động 8
Gv: iot có tính chất hoá học cơ bản gì?
So sánh với flo, clo và brom, nêu các phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al, H2
- Gv: nêu thí nghiệm Al+I2
- Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot
So sánh tính axit và tính khử của HBr, HI,HCl ? Giải thích?
- Gv: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom
- So sánh tính oxi hóa ( dộ hoạt động hóa học của Br2, Cl2, I2 )? Lấy ví dụ minh họa?
2. Tính chất hoá học
- Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom
* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1
3I2 + 2Al → 2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác:
0 0 350-5000C +1 -1
I2 + H2 2HI(k)
xúc tác Pt
Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric là axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl
* Hầu như không tác dụng với nước
* Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2 NaBr + I2
→ tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh→ nhận biết.
→ Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn
3. Ứng dụng và điều chế
Hoạt động 9
- Hs đọc ứng dụng trong SGK
- Gv: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công nghiệp từ rong biển
3. Ứng dụng
Ứng dụng: (SGK)
4. Sản xuất iot trong công nghiệp:
Từ rong biển
4. Củng cố :
- Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
- Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
- Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
- Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
5 Hướng dẫn học sinh tự học:
- BTVN: làm BT trong SGK
Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114
Tiết 44: các BT còn lại, xem phần ôn tập lí thuyết- bài luyện tập
File đính kèm:
- Bai 25FloBromIot.doc