I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Học sinh biết : + Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan
+ Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử cacbon
Học sinh vận dụng : Biết viết các đồng phânvà một số công thức phân tử của ankan
2. Kĩ năng : Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của ankan
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng 5.1 trang 137 SGK dưới dạng bảng câm
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 45 Ankan : Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương V Hiđrocacbon no
Tiết 45 Ankan : Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp
Soạn ngày : 11/12/2007
Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh biết : + Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan
+ Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử cacbon
Học sinh vận dụng : Biết viết các đồng phânvà một số công thức phân tử của ankan
Kĩ năng : Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của ankan
Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng 5.1 trang 137 SGK dưới dạng bảng câm
Học sinh : Xem lại cách đọc tên và viết đồng phân của hợp chất hữu cơ
Phương pháp chủ đạo : Đàm thoại gợi mở
Hệ thống các hoạt động :
Hoạt động 1 : Đồng đẳng đồng phân
Giáo viên
Đồng đẳng là gì ?
Với phân tử đầu tiên là CH4, em hãy xây dựng nên các phân tử là đồng đẳng của CH4
Dãy này người ta còn gọi nó là dãy đồng đẳng của metan
Bắt đầu từ phân tử có số nguyên tử cacbon là 4 trở đi thì mới xuất hiện đồng phân
Bằng những kiến thức đã học, em hãy viết tất cả các đồng phân có thể có của C4H10 và C5H12
Điều đó chứng tỏ nó có loại đồng phân nào ?
Em có nhận xét gì về bậc cacbon trong các phân tử sau với số nguyên tử cacbon liên kết xung quanh nó ?
H H H H
H – CI– CII – CII – CI – H
H H H H
H H CH3 CH3 H
H – CI– CII – CIII – CIV – CI – H
H H H CH3 H
Em có nhận xét gì về bậc của cacbon với mạch cacbon trong các hợp chất đó ?
Vậy ta có thể biết mạch của cacbon khi biết trong công thức phân tử có những loại cacbon bậc bao nhiêu không ?
Học sinh
Là những phân tử hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo tương tự nhau, công thức phân tử hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2-
CH4 ; C2H6 ; C3H8 ; C4H10 ; ... ; CnH2n+2
C4H10 : CH3-CH2-CH2-CH3 (1)
CH3-CH-CH3
CH3 (2)
C5H12 : CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 (3)
CH3-CH-CH2-CH3
CH3 (4)
CH3
CH3-C-CH3 (5)
CH3
Nó chỉ có đồng phân mạch cacbon
Bậc của nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon liên kết trực tiếp với nó
Với mạch cacbon là mạch thẳng chỉ chứa cacbon bậc I và bậc II
Với mạch cacbon là mạch có nhánh có chứa cacbon bậc III và IV
Có, với ankan mà phân tử chỉ chứa cacbon bậc I và II là ankan không phân nhánh
Với ankan mà phân tử có chứa cacbon bậc III hoặc bậc IV là ankan có nhánh
Hoạt động 2 : Danh pháp
Giáo viên
Tên mạch chính .....
ankan
Tên mạch chính ......
ankyl
ankyl
Công thức
Tên
Công thức
Tên
CH4
.......an
CH3-
......yl
CH3CH3
.......an
CH3CH2-
......yl
CH3CH2CH3
.......an
CH3CH2CH2-
......yl
CH3[CH2]2CH3
.......an
CH3[CH2]2CH2-
......yl
CH3[CH2]3CH3
.......an
CH3[CH2]3CH2-
......yl
CH3[CH2]4CH3
.......an
CH3[CH2]4CH2-
......yl
CH3[CH2]5CH3
.......an
CH3[CH2]5CH2-
......yl
CH3[CH2]6CH3
.......an
CH3[CH2]6CH2-
......yl
CH3[CH2]7CH3
.......an
CH3[CH2]7CH2-
......yl
CH3[CH2]8CH3
.......an
CH3[CH2]8CH2-
......yl
Với các ankan phân nhánh thì như thế nào ?
Đúng vậy, với phân tử (2) được đọc tên là :
2-metylpropan
Từ đó em hãy rút ra quy luật cho cách đọc tên các ankan phân nhánh
Các thức chọn mạch chính và đánh chỉ số mạch nhánh như thế nào ?
Vậy với các hợp chất (4) và (5) đọc tên như thế nào?
Ngoài ra nó còn được đọc như thế nào ?
Học sinh
Tên mạch chính an
ankan
Tên mạch chính yl
ankyl
ankyl
Công thức
Tên
Công thức
Tên
CH4
metan
CH3-
metyl
CH3CH3
etan
CH3CH2-
etyl
CH3CH2CH3
propan
CH3CH2CH2-
propyl
CH3[CH2]2CH3
butan
CH3[CH2]2CH2-
butyl
CH3[CH2]3CH3
pentan
CH3[CH2]3CH2-
pentyl
CH3[CH2]4CH3
hexan
CH3[CH2]4CH2-
hexyl
CH3[CH2]5CH3
heptan
CH3[CH2]5CH2-
heptyl
CH3[CH2]6CH3
octan
CH3[CH2]6CH2-
octyl
CH3[CH2]7CH3
nonan
CH3[CH2]7CH2-
nonyl
CH3[CH2]8CH3
đecan
CH3[CH2]8CH2-
đecyl
Với các ankan phân nhánh thì được gọi theo tên thay thế
Ankan phân nhánh
Chỉ số vị trí-tên nhánh
Tên mạch chính
an
Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn
(4) : 2-metylpropan
(5) : 2,2-đimetylpropan
(4) : isobutan
(5) : neopentan
Hoạt động 3 : Củng cố : Bài số 4 trang 139 SGK
Hoạt động 4 : Bài tập về nhà : Bài số 1 ữ 5 trang 139 SGK
File đính kèm:
- Ankan-Dong dang, dong phan va danh phap.doc