I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của brom và iot . So sánh tính oxi hoá của clo, brom , iot.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng các thao tác làm thực hành thí nghiệm hoá học :Làm việc với dụng cụ hoá chất; quan sát hiện tượng các thí nghiệm xảy ra, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và viết PTHH.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5929 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 47 bài thực hành tính chất hóa học của brom và iot, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/01/2009 THỰC HÀNH
Tiết : 47 Bài :
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của brom và iot . So sánh tính oxi hoá của clo, brom , iot.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng các thao tác làm thực hành thí nghiệm hoá học :Làm việc với dụng cụ hoá chất; quan sát hiện tượng các thí nghiệm xảy ra, vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng và viết PTHH.
3/ Thái độ: Giáo dục học sinh tính nghiêm túc, khoa học, cẩn thận trong thí nghiệm, và tính kiên nhẫn, chịu khó, tính trung thực trong khoa học .
II/ CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên :Giáo án, hình vẽ, Sử dụng phương pháp : Thực hành thí nghiệm ..
Dụng cụ :ống nghiệm ,giá để ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, thìa lấy hoá chất, kẹp lấy hoá chất, đũa thuỷ tinh,nút cao su có lỗ, ống dẫn thuỷ tinh .
Hoá chất : ddNaBr ; NaI ; nước clo, HTB, Nước iot, nước Brom .
2) Chuẩn bị của học sinh : Nắm vững các kiến thức : về tính chất hoá học củabrom ,iot, clo và hợp chất củaclo; So sánh tính oxi hoá của chúng
Nghiên cứu trước bài thực hành thí nghiệm số 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tình lớp: Kiểm tra sỉ số, ổn định trật tự. Chia lớp thành 4 nhóm( cơ cấu như theo 4 tổ ở lớp học) .
2) Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 GV: Nêu 3 TN trong bài thực hành, những điều cần chú ý học sinh khi tiếp xúc với chất đọc : clo; brom.
GV: Yêu cầu HSnghiêm túc trong thực hành đặc biệt với H2SO4đ và thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh sạch sẽ khi làm xong thí nghiệm.
3) Bài mới :
Tl
H-Đ CỦA THẦY
H-Đ CỦA TRÒ
NỘI DUNG
15’
Hoạt động 2: 1) So sánh tính oxi hoá của clo và brom
GV: Nêu dụng cụ và hoá chất cần thiết của thí nghiệm ?
GV: Nêu tiến trình thí nghiệm ?
GV: Hướng dẫn cách cho hoá chất vào ống nghiệm. Chú ý nên nhỏ vào ống nghiệm vài giọt ben zen.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng thí nghiệm và giải thích bằng phương trình phản ứng hoá học ?
HS:+ H.chất :nước clo , NaBr.
+ Dcụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ
HS: Nêu cách tiến hành như SGK.
HS: Trong ống nghiệm có xuất hiện màu nâu đỏ . Có brom tạo thành:
Cl2 +2NaBr Br2 +2 NaCl
a)Dụng cụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
H.chất :+ H.chất :nước clo , NaBr, benzen
b)Cách tiến hành thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm (Ô/N) một ml ddNaBr, cho thêm vài giọt benzen vào Ô/N Sau đó cho vài giọt nước clo vào và lắc nhẹ. Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm.
c)Quan sát hiện tượng và giải thích:
- Màu trong ống nghiệm trước và sau thí nghiệm .
10’
Hoạt động 3: 2) So sánh tính oxi hoá của iot và brom
GV: Nêu dụng cụ và hoá chất cần thiết của thí nghiệm ?
GV: Nêu tiến trình thí nghiệm ?
GV: Hướng dẫn cách cho hoá chất vào ống nghiệm. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng thí nghiệm và giải thích bằng phương trình phản ứng hoá học ?
HS:+ H.chất :nước brom , NaI.
+ Dcụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ
HS: Nêu cách tiến hành như SGK.
HS: Trong ống nghiệm có xuất hiện màu nâu đỏ .
a)Dụng cụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
H.chất :+ H.chất : nước brom , NaI.
b)Cách tiến hành thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm một ml ddNaI. Sau đó nhỏ vài giọt ddBr2 , lắc nhẹ .
c)Quan sát hiện tượng và giải thích:
- Màu trong ống nghiệm trước và sau khi cho ddBr2 .
10’
Hoạt động 4: 3) Tác dụng của I2 với bồ tinh bột.
GV: Nêu dụng cụ và hoá chất cần thiết của thí nghiệm ?
GV: Nêu tiến trình thí nghiệm ?
GV: Hướng dẫn cách cho hoá chất vào ống nghiệm. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng thí nghiệm và giải thích bằng phương trình phản ứng hoá học ?
HS:+ H.chất :nước I2 , HTB.
+ Dcụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ
HS: Nêu cách tiến hành như SGK.
HS:
Trong ống nghiệm có xuất hiện màu xanh.
Khi đun nóng màu xanh bị mất để nguội màu xanh xuất hiện trở lại.
a)Dụng cụ : Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
H.chất :+ H.chất : nước I2 , HTB.
b)Cách tiến hành thí nghiệm: Cho vào ống nghiệm một ml dd hồ tinh bột, thêm một giọt I2.
Sau đó đun nóng ống nghiệm rồi để nguội .
c)Quan sát hiện tượng và giải thích:
- Màu trong ống nghiệm trước và sau khi cho ddI2 .
- Màu trong ống nghiệm trước và sau khi đun.
5’
Hoạt động 5: Củng cố bài
GV: Nhận xét :đánh giá kết quả giờ thực hành ,Yêu cầu học sinh viết tường trình .
HS: thu dọn dụng cụ, hoá chất , vệ sinh phòng thí nghiệm
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau :
* Các em về nhà viết tường trình thí nghiệm. Chuẩn bị bài : Oxi - ozon.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :
File đính kèm:
- T47-10HK2.doc