1. Kiến thức:
- HS biết được các tính chất vật lí và t/c hoá học của hi đro.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát TN của HS.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 47 chương 5: hiđro - Nước bài 31. tính chất ứng dụng của hiđro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/2/08
Ngày dạy:
Tiết : 47
Chương 5: Hiđro - nước
bài 31. tính chất ứng dụng của hiđro
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được các tính chất vật lí và t/c hoá học của hi đro.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát TN của HS.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ: Nghiêm túc tích cực học tập.
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Thực hành.
- Hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị:
GV: 1- Phiếu học tập
2- Các thí nghiệm:
- Quan sát tính chất vật lí của hiđro.
- Hiđro tác dụng với oxi
* Dụng cụ: - Lọ nút mài
- Giá TN
- Đèn cồn
- ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh.
* Hoá chất: 02, H2, Zn, HCl.
IV. Hoạt động dạy-học:
1- ổn định: (1')
2- Kiểm tra bài cũ: (0)
3- Bài mới: (30')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Các em hãy cho biết kí hiệu, CTHH của đ/chất, NTK, PTK của H2
Hoạt động 1: (10')
Tìm hiểu tính chất vật lý của Hiđro
GV. các em hãy quan sát lọ đựng khí H2 và nhận xét trạng thái màu sắc…
GV. cho HS quan sát quả bóng bay, em có nhận xét gì?
HS. Trả lời - nhận xét - Bổ xung.
? Hãy tính tỉ khối của H2 so với không khí?
? Vậy Hiđro có tính chất vật lý gì.
HS. trả lời - nhận xét.
GV. thông báo: H2 là chất khí ít tan trong nước. 1l H20 150C hoà tan được 20ml khí H2.
- KHHH: H NTK: 1
- CTHH của đ/c H2 PTK: 2
I. Tính chất vật lý của Hiđro.
- Chất khí không mầu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí.
d H2/KK =
- ít tan trong nước.
Hoạt động 2: (20')
Tìm hiểu tính chất hóa học của Hiđro.
HS. Đọc yêu cầu thí nghiệm.
- GV giới thiệu.
+ Dụng cụ, hóa chất đ/c H2
+ Các bước tiến hành thí nghiệm.
Cho vài mẩu kim loại Zn vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Cách thử độ tinh khiết của H2.
GV. châm lửa đốt.
? Các em quan sát ngọn lửa đốt H2 trong không khí nêu nhận xét.
GV. H2 cháy trong 02 " hơi nước, đồng thời toả nhiều nhiệt " vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi - hiđro để hàn cắt kim loại.
HS. viết ptpu xảy ra.
GV giới thiệu nếu lấy tỉ lệ về thể tích:
=
- Khi đốt H2, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh (hỗn hợp nỗ).
GV cho HS đọc bài đọc thêm (SGK).
HS. đọc bài.
II. Tính chất hoá học (18’)
1- Tác dụng với oxi
H2 cháy trong oxi sinh ra H20
2H20 + 02 2H20
4. Củng cố: (8')
- GV. chốt lại toàn bài.
- HS. làm bài tập.
1. BT1: Đốt cháy 2,8 l khí H2 sinh ra H20.
a) Viết PTPƯ.
b) V02 cần dùng cho TN trên?
c) mH20 thu được = ? (V các khí đo ở đktc).
Giải:
a) 2H2 + 02 2H20
nH2 =
- Theo PT:
n02 = nH2 =
b) V02(đktc) = n x 22,4
= 0,0625 x 22,4 = 1,4 (l)
c) Theo PT:
nH20 = nH2 = 0,125 (mol)
mH20 = n x M = 0,125 x 18 = 2,25(g)
? Em nào có cách tính khác không?
" GV hướng dẫn HS tính theo cách nhanh hơn.
- Đối với các chất khí (ở cùng đk) tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol.
* Cách khác:
- Theo PT:
"
" V02 =
5. Dặn dò: (1')
- Chuẩn bị trước phần II, III của bài 31.
File đính kèm:
- Tiet 47.doc