Bài giảng Tiết 5 bài nguyên tử

- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm.

- Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.

 

doc128 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 5 bài nguyên tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5: Ngày tháng năm 2007 Nguyên tử I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. - Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát. 3.Thái độ: - Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập: 2. Chuẩn bị của trò: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử III. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác. Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài học này. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì Hoạt động của thầy và trò: HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm ? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền nhau . Qua phần thông tin. ? Nguyên tử có đặc điểm gì? ? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì? ? Trung hòa về điện nghĩa là gì? ? Nguyên tử có cấu tạo ntử? HS làm bài tập 1 SGK - Hạt vô cùng nhỏ - Trung hòa về điện. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+) + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-) Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử GV thông báo: ? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p) GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton. Quan sát hình SGK và cho biết: - Với Hiđro số p=? số e=? Vậy KL: Số proton - Số electron ? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào? 1 GV: me = mp = 0.0005 mp 2000 Coi như là không vì rất nhỏ HS làm việc theo nhóm Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Loại hạt Kí hiệu Điện tích Hạt nhân nguyên tử Vỏ nguyên tử Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập - Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện . Số p = số e - Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Hoạt động 3: Lớp electron: ? Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào?( Lớp hình cầu) GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng. GV: phát phiếu học tập. NT Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng H O He Na GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với nhau. - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp. - Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng. Củng cố - luyện tập: 1. Hạt nhân Proton (p, +) Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử 2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở 3. Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học. Tiết 6: Ngày tháng năm 2007 Nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân: - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử B. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên tử. GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm - Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2 và số NT H2 nhiều gấp đôi. ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p) GV: Nêu định nghĩa NTHH. GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết định.Những NT nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một NTHH. *Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chát hóa học khác nhau. - HS làm bài tập 1 SGK - Hs làm bài tập: Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương với cụm từ: “ Có cùng số p trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay D A. Có cùng thành phần hạt nhân. B. Có cùng khối lượng hạt nhân. C. Có cùng điện tích hạt nhân. Vì n không mang điện nên diện tích của hạt nhan chỉ do p GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần coa cách biểu diễn ngắn gọn. Do vạy mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH KHHH được thống nhất trên toàn thế giới KHHH được viết bằng chữ in hoa Ví dụ: Hidro : H Oxi : O Canxi : Ca ? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế nào? HS đọc phần 2 bài đọc thêm: Kết luận : STT = số p = số e GV: Phát phiếu học tập: - Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10. - Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi. HS làm việc theo nhóm Các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức 1. Định nghĩa: - NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. 2. Ký hiệu hóa học: - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH Hoạt động 1: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: HS đọc phàn thông tin trong SGK ? Có bao nhiêu NT tự nhiên,NT nhân tạo? ? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến là gì? ? nguyên tố nào có khối lượng lớn nhất? - Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó 92 nguyên tố có trong tự nhiên. C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài 2. Làm bài tập số 3 Tiết 7: Ngày tháng năm 2007 Nguyên tố hóa học ( tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân: - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa NTHH? 2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ? B. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tử khối: HS đọc phần thí dụ trong SGK GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ khjông tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC - GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC ( Đây là hư số) - Thí dụ: H = 1ĐVC O = 16 ĐVC Ca = 40 ĐVC S = 32 ĐVC ? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần? ? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì? ( Sự nặng nhẹ của nguyên tử) ? Vậy nguyên tử khối là gì? ? Làm bài tập số 7 SGK ? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề? ? 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.1023 ? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao nhiêu? 1,9926. 1023 12 b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.1024g ? Vậy NTK Al = 27 ĐVC Khối lượnggam Al = 27.1,66.1024g Chon đáp án D ? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập. ĐVC = 1/12 KL của NT C - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố có một NTK riêng. C. Củng cố – luyện tập: 1. Làm bài tập trong SGK 2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử. Tiết 8: Ngày tháng năm 2007 đơn chất và hợp chất- phân tử I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. - biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử. - Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính PTK. 3.Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu tính chất vật lý của chất B. Bài mới: Đặt vấn đề: ? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ Chất được tạo nên từ NTHH không” . Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngườii ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này. Hoạt động 1: Đơn chất: GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 Cho biết các chất trong hình được tạo nên từ NT nào? GGV: Nêu định nghĩa đơn chất GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD như cacbon tạo nên than chì, than muội, kim cương… GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập sau: Các đặc điểm Nhôm Lưu huỳnh - Trạng thái - màu sắc - Tính ánh kim - Tính dẫn điện - tính dẫn nhiệt Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là những điểm khác nhau giữa kim loại và phi kim. - Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH - Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim - Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có ánh kim. Hoạt động 2: Hợp chất: ? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế nào? ? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim như thế nào? HS: Quan sát H1.12 ; H1.13 ? Nước , muối ăn được tạo bởi những NTHH nào? ? Vậy hợp chất là gì? GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ. ? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau như thế nào? GV: Phát phiếu học tập. Đơn chất Hợp chất - Định nghĩa - Phân loại - Đ2 cấu tạo Đại diệncác nhóm báo cáo GV: kết luận đưa ra thông tin phản hồi phiếu học tập. 1.Định nghĩa: - Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên 2. Đặc điểm cấu tạo: các nguyên tử của nguyên tố liên kết theo tỷ lệ và thứ tự nhất định C. Củng cố – luyện tập: 1. Đơn chất là gì? 2. Hợp chất là gì? Tiết 9: Ngày tháng năm 2007 đơn chất và hợp chất- phân tử I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. - biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử. - Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính PTK. 3.Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ? 2. Làm bài tập 1 B. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tử: HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13 GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước. ? Hãy nhận xét về: - Thành phần - Hình dạng - Kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên. GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử. ? Vậy phân tử là gì? HS đọc lại định nghĩa trong SGK GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10 HS: Đơn chất kim loại có vai trò như phân tử ? Nhắc lại định nghĩa NTK ? Hãy nêu định nghĩa PTK? GV: Hướng dẫn cách tính PTK? Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng của cá nguyên tử. GV: phát phiếu học tập: Tính phân tử khối của : a. Clo b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C, 3O HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm khác bổ sung GV: Chốt kiến thức 1. Định nghĩa: SGK 2. Phân tử khối: - Là khối lượng của một phân tử tính bằng ĐVC Hoạt động 2: Trạng thái của chất: HS quan sát H1.14 sơ đồ trạng thái của các chất: Rắn, lỏng, khí GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợp các nguyên tử, phân tử. Tùy theo ĐK t0, P mà một chất có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí HS làm phiếu học tập Trạng thái Sắp xếp các hạt(NT, PT) C/Đ của các hạt Rắn Lỏng khí Đại diện các nhóm báo cáo GV bổ sung và kết luận - Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau và giao động tại chỗ - Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và chuyển động trượt lên nhau. - Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía C. Củng cố – luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý - Phân tử là gì? - Phân tử khối là gì? - Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào? 2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại; Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thước, khối lượng và tính chất. Dặn dò: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông Tiết 10: Ngày tháng năm 2007 Bài Thực hành số 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan tỏa trong không khí và nước) - Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm. Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột. HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac: GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm: - Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh. - Đặt giấy quì tảm nước vào đáy ống nghiệm - Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm - Đậy nút ống nghiệm HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm ? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tượng? 2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím: GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm - Lấy một cốc nước. - Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nước - Để cốc nước lặng yên. - HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? 3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot: GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo các bước: - Đặt 1 lượng nhỏ iot ( bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm. - Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào iot. - Đun nóng ống nghiệm HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm ? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột. C.Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm 1 2 3 Tiết 11: Ngày tháng năm 2007 Bài luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học - Hiểu thêm đượpc nguyên tử là gì? nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? đặc điểm của các loại hạt đó. 2.Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK. - Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập. HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp. IV. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: 1. Mối quan hệ giữa các khái niệm: GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng ? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống. Vật thể ( TN & NT) Chất ( Tạo nên từ NTHH ) Tạo nên từ 2 NTHH Tạo nên từ 1 NTHH Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung GV: chuẩn kiến thức 2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử GV: Tổ chức trò chơi ô chữ Chia lớp thành 4 nhóm - GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản về hóa học. - GV phổ biến luật chơi: + từ hàng ngang 1 điểm + từ chìa khóa 4 điểm Các nhóm chấm chéo. - GV cho các em chọn từ hàng ngang + Hàng ngang 1: 8 chữ cái Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ư + Hàng ngang 2: 7 chữ cái Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â + Hàng ngang 3: 6 chữ cái KN được định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H + Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N + Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P + Hàng ngang 6: 8 chũa cái Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T HS đoán từ chìa khóa Nếu không đoán được GV gợi ý. Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. N G U Y Ê N T Ư H A T N H Â N H Ô N H Ơ P E L E C T R O N P R O T O N N G U Y Ê N T Ô Từ chìa khóa: PHÂN tử Hoạt động 2: Bài tập 1- Bài tập 1b GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b HS chuẩn bị 2 phút Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để tách các chất ra khỏi hỗn hợp. 2- Bài tập 3 - HS đọc đề chuẩn bị 5 phút ? Phân tử khối của Hiđro ? Phân tử khối của hợp chất là? ? Khối lượng của 2 nguyên tử ntố X? ? KLượng 1 ntử (NTK) là? ? Vậy Nguyên tố là: Na 3- Bài tập 5 GV treo bảng phụ bài tập 5 HS chọn đáp án D ? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết Sửa ý 2: Vì nước tạo bởi 2 NT H và O 4- Bài tiếp GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố Điền tiếp các nội dung vào bảng ( Mỗi lần 1 nhóm) HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo cáo GV treo bảng phụ các nội dung đã điền đủ Nhận xét qua các nhóm 5- Bài tập mở GV giao bài tập mở GV gợi ý: - Tính khối lượng (ĐVC) của 2 ntử O 16 x 2 = 32 - O chiếm 50% về KL Y = 32 - PTK = 32 + 32 = 64 - PTK = Ntố đồng - Dùng nam châm hút sắt - Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho vào nước. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi lên, ta vớt gỗ tách được riêng các chất. a) Phân tử khối của Hiđro: 1 x 2 = 2 - Phân tử khối của hợp chất là: 2 x 31 = 62 b) Khối lượng 2 nguyên tử ntố X là 62 - 16 = 46 - Khối lượng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23 - Ntố là : Na Đáp án D Tên NT KHHH NTK Số e Số lớp e Số e lớp ngoài A B C D e Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của các h/c a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của NT Y b. Tính PTK của h/c. Ptử h/c nặng bằng ntử ntố nào? C. Củng cố – luyện tập: - Làm bài tập - Học bài mới Tiết 12: Ngày tháng năm 2007 Công thức hóa học I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS biết đựoc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH ( đơn chất) hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dưới chân ký hiệu. - Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử mỗi chất - Biết được ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi, nước, muối ăn. - HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. Tiến trình dạy học: 8A ..................8B....................... A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Công thức hóa học của đơn chất: GV: Treo tranh mô hình tượng trưng của đồng, hidro, oxi. ? Số nguyên tử trong mộy phân tử ở mỗi mẫu đơn chất trên? ? Nhắc lại định nghĩa đơn chất? ? Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại ? ? Có CT chung của đơn chất là An ? Hãy giải thích A, n - CTHH đơn chất: Công thức chung: An Trong đó: A là KHHH n là chỉ số Ví dụ: Cu, H2, O2… Hoạt động 2: Công thức hóa học của hợp chất: ? NHắc lại định nghĩa của hợp chất? ? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH GV: Treo mô hình tượng trưng của muối ăn, nước. ? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trên? GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là A, B, C Số nguyên tử lần lượt là x, y, z thì CTHH của hợp chất đó được viết như thế nào? ? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nước GV: Phát phiếu học tập 1: 1. Viết CTHH của các chất sau: a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca, 1C, 3O c. Khí clo biết trong PT có 2Cl d. Khí ozon biết trong PT có 3O 2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp chất: HS làm việc theo nhóm khoảng 3’ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS nhóm khác sửa sai GV: chốt kiến thức Công thức chung: AxBy… Trong đó: A, B… là KHHH x, y… là chỉ số Hoạt động 3: ý nghĩa của công thức hóa học: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ? Công thức hóa học trên cho chúng ta biết điều gì? HS các nhóm làm việc 5’ Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác bổ sung GV: Tổng kết chốt kiến thức. Bài tập: CTHH của H2SO4 , cho chúng ta biết điều gì? CTHH Al2O3 cho chúng ta biết điều gì? CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất. PTK của chất. C. Củng cố – luyện tập: 1. Hoàn thành bảng sau: CTHH Số NT của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất PTK ZnCl2 CuO 1Na, 1S, 4O 1Mg, 2Cl 2. BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK Tiết 13: Ngày tháng năm 2007 Hóa trị I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được hóa trị là gì? cách xác định hóa trị. - Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thường gặp. - Biết qui tắc hóa trị và biểu thức - áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH 3.Thái độ: - giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trương. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phươ

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 ca nam(4).doc