Bài giảng Tiết 5: tính chất hoá học của các axit

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- T/c hh của axit: T/d với quỳ tím với bazơ, oxitbazơ và kim loại;Axit mạnh và axit yếu.

2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.

- Viết các pthh biểu diễn tính chất hóa học của axit

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5: tính chất hoá học của các axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/9/2013 Ngày dạy: 3/9/2013 TIẾT 5: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - T/c hh của axit: T/d với quỳ tím với bazơ, oxitbazơ và kim loại;Axit mạnh và axit yếu. 2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung. - Viết các pthh biểu diễn tính chất hóa học của axit 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: - Hoá chất: dd H2SO4, dd HCl, Ca(OH)2, Fe... - Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, 2. HS: Xem lại kiến thức lớp 8 về axit. III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với bài mới 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ở chương trình hóa học lớp 8 ta đã tìm hiểu thế nào là axit, phân loại axit, nhận biết... Vậy axit có tính chất hóa học ntn, các axit khác nhau liệu chúng có cùng tính chất hay không? Bài mới hôm nay sẽ làm rõ vấn đề này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG *Hoạt động 1 : - GV làm thí nghiệm nhỏ một giọt axit(dd HCl, H2SO4 loãng) lên mẫu giấy quỳ - HS quan sát, nhận xét hiện tượng. - GV trong hóa học quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dd axit. - GV Làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu kim loại(Al, Fe, Zn) vào ống nghiệm, tiếp tục nhỏ vài giọt axit(dd HCl, H2SO4 loãng) - HS quan sát, nhận xét hiện tượng - GV thông báo sản phẩm y/c HS viết PTHH - HS viết PTHH - GV chú ý: HNO3 và H2SO4 đặc t/d được với nhiều kim loại, nhưng nói chung không giải phóng hiđrô(nghiên cứu ở bậc THPT). -GV làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu ba zơ ít tan như Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, tiếp tục nhỏ vài giọt axit H2SO4 loãng, lắc nhẹ - HS quan sát, nhận xét hiện tượng - GV thông báo sản phẩm yêu cầu HS viết PTHH - HS viết PTHH - GV yêu cầu HS viết PTHH các phản ứng tương tự - HS viết PTHH -GV làm thí nghiệm: Cho 1 mẫu oxit bazơ Fe2O3 vào đáy ống nghiệm, tiếp tục nhỏ vài giọt axit dd HCl, lắc nhẹ - HS quan sát, nhận xét hiện tượng - GV thông báo sản phẩm y/c HS viết PTHH - HS viết PTHH *Hoạt động 2 : - GV Giảng như thông báo SGK HS lắng nghe, ghi nhớ I. Tính chất hoá học: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: - TN: SGK - Hiện tượng: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ - Nhận xét: dd axit làm quỳ hóa đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại : - TN: SGK - Hiện tượng: Kim loại bị tan dần, có bọt khí không màu bay lên. - Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và giải phóng H2 PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 - Tổng quát: dd axit tác được với một số k.loại tạo thành muối và giải phóng hiđrô 3. Axit tác dụng với bazơ: - TN: SGK - Hiện tượng: Cu(OH)2 bị tan, tạo thành dd màu xanh lam. - Nhận xét: Cu(OH)2 tác dụng với dd axit sinh ra dd muối đồng nàu xanh lam. PTHH: H2SO4+ Cu(OH)2→ CuSO4 + H2O - Tổng quát: Axit tác dung với bazơ tạo thành muối và nước. → Pư giữa axit và bazơ gọi là pư trung hòa. 4. Axit tác dụng với oxit bazơ: - TN: SGK - Hiện tượng: Fe2O3 bị tan, tạo thành dd màu vàng nâu. - Nhận xét: Fe2O3 tác dụng với axit sinh ra muối sắt(III) có màu vàng nâu. PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O - Tổng quát: Axit tác dung với oxit bazơ tạo thành muối và nước. 5. Axit tác dụng với muối: (bài sau) II. Axit mạnh và axit yếu: Dựa vào tính chất hh, axit chia làm 2 loại: - Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3... - Axit yếu: H2S, H2CO3... 4. Củng cố : - Cho HS làm bài tập 1, 3/14 sgk. - Hướng dẫn làm bài tập 4 SGK: 5. Hướng dẫn : - Làm các bài tập 2,4 (SGK). - Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”. BT: Hòa tan 4g Fe2O3 bằng dd H2SO4 9,8 % thì pư đủ Tính khối lượng dd H2SO4 đã dùng Tính nồng độ % các dd sau pư

File đính kèm:

  • docTIET 5 tinh chat hoa hoc cua axit.doc
Giáo án liên quan