Bài giảng Tiết 5 và 6 : luyện tập

1/ Về kiến thức :

- Ôn tập , củng cố các kiến thức về mệnh đề , mệnh đề kéo theo , mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương , các mệnh đề chứa kí hiệu và

2/ Về kỹ năng :

- Rèn luyện kỹ năng xác định tính đúng –sai của các mệnh đề , cách lập mệnh đề, chứng minh một mệnh đề bằng phương pháp trực tiếp và phản chứng .

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 và 6 : luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5, 6 : Luyện tập Ngày soạn : 10/9/06 I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức : - Ôn tập , củng cố các kiến thức về mệnh đề , mệnh đề kéo theo , mệnh đề đảo và mệnh đề tương đương , các mệnh đề chứa kí hiệu và 2/ Về kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng xác định tính đúng –sai của các mệnh đề , cách lập mệnh đề, chứng minh một mệnh đề bằng phương pháp trực tiếp và phản chứng . 3/ Về tư duy và thái độ : - Biết được ứng dụng toán học trong thực tế - Biết suyluận lô gic - Biết quy lạ về quen . - Rèn luyện tính chính xác II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học : GV : Giáo án và các phiếu học tập, máy chiếu và máy tính HS : Làm bài tập và nắm được các kiến thức về mệnh đề III/ Phương pháp : Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy , đan xen hoạt động nhóm IV/ Tiến trình bài giảng : Tiết 5 : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hoạt động của GV HS tiếp nắm bắt câu hỏi và tìm phương án trả lời - Câu 1 (Đ), câu 2 (S) , câu 3,4 không là mệnh đề - tứ giác ABCD không phải là HCN - 9801 không phải là số chính phương 1/ Mệnh đề kí hiệu - đúng 2/ Mệnh đề kí hiệu - đúng 3/ Mệnh đề kí hiệu - sai 4/ Mệnh đề kí hiệu - sai 5/ Mệnh đề kí hiệu - đúng Nêu yêu cầu kiểm tra Hỏi1 : Nêu khái niệm mệnh đề và chữa bài 12 trang 13 SGK Hỏi 2 : Nêu khái niệm mệnh đề và phủ định của 1 mệnh đề . Hỏi 3 : Xác định tên gọi của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai 1/ Nếu 1 số tự nhiên có chữ số tận cùng là chữ số 5 thì nó chia hết cho 5 2/ , 4x2 – 1 = 0 3/ Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có 1 cạnh bằng nhau 4/ , |x| < 3 x < 3 5/ Nếu n chia hết cho 3 thì n2 chia hết cho 9 Hoật động 2 : Luyện tập Hoạt động của HS Hoạt động của GV HS : mệnh đề  : “Nếu 4686  chia hết cho 6 thì 4686 chia hết cho 4 ” – Sai . Vì P đúng , Q sai Trả lời : Đúng : a, b, e . Sai : c, d, g. Trả lời bài 20 : B đúng Trả lời bài 21 : A đúng HS nhận nhiệm vụ và tìm phương án đúng - Đại diện nhóm nêu kết quả - Chính xác hoá kết quả và ghi nhận kết quả HS nhận nhiệm vụ và tìm phương án đúng trả lời - Chính xác hoá kết quả và ghi nhận kết quả - GV yêu cầu HS trả lời và giải thích tính đúng sai - GV yêu cầu HS làm bài 17 SGK - Bài 18 : (SGK) GV đưa lên màn hình : chia 2 cột : một cột là đề bài , cột kia là câu trả lời tương ứng - GV đưa bài 20, 21 lên màn hình . HS trả lời Bài 1.11 (trang sách BT ) GV đưa lên màn hình và chia nhóm ( 4 nhóm ) - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm nêu câu trả lời - GV chính xác hoá kết quả và cho HS ghi nhận kết quả Bài 1.14 : (sách BT ) GV gợi ý : Dạng của mệnh đề phủ định chứa kí hiệu , là gì ? Tiết 6 : Hoạt động 3 : Luyện tập Hoạt động của HS Hoạt động của GV HS a/ Với mỗi số tự nhiên n , nếu n chẵn thì 7n + 4 là số chẵn CM : n chẵn thì 7n chẵn . Suy ra 7n + 4 chẵn b/ Định lý đảo : Với mỗi số tự nhiên n , nếu 7n + 4 chẵn thì n là số chẵn CM : G/s n lẻ , suy ra 7n lẻ nên 7n + 4 lẻ (mâu thuẫn ) c/ “khi và chỉ khi ”, ‘nếu và chỉ nếu ‘ a/ nếu n = 5k . Suy ra n2 5 Ngược lại , giả sử n = 5k + r thì mà r = vậy n 5 b/ chia 5 dư 4 và n2 + 1 chia 5 dư 1 Ngược lại : Gọi r là số dư của n chia cho 5 n = 5k + r suy ra : Suy ra : r2 – 1 và r2 + 1 không chia hết cho 5 r = 1 thì r2 – 1 = 0 ( trái giả thiết ) tương tự với n = 2, 3, 4 Giả sử a1, a2,… an < a Suy ra a1+ a2+ … + an < na vô lý - “m, n là số nguyên dương và (m2 + n2 )3 thì cả m và n đều chia hết cho 3 ” -CM : G/s m, n không chia hết cho 3 thì m = 3 k + 2 hoặc m = 3k + 1 Bài 1.19 trang 10 sách BT Yêu cầu làm việc theo nhóm , mỗi nhóm 1 câu a/ CM bằng phương pháp trực tiếp b/ Chứng minh bằng phương pháp phản chứng Bài 1.20 trang 10 sách BT - Yêu cầu 2 HS lên bảng - GV gợi ý : Biểu diễn n theo công thức chia cho 5 HD : n = 5k + r để chứng minh n 5 ta chứng minh điều gì ? Gọi HS lên trả lời bài 1.21 HD : Dùng phương pháp chứng minh phản chứng Gọi HS lên bảng làm bài 1.24 C / Củng cố - Luyện tập 1 số dạng bài tập đã học , giải bài tập SBT

File đính kèm:

  • docTiet 5-6Luyen tap.doc