Bài giảng Tiết 50 bài 30: về lưu huỳnh

1. Kiến thức:

 a. Học sinh biết:

 - Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử.

 - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh ; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.

 - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6.

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 50 bài 30: về lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/04/2010 Ngày giảng: 06/04/2010 Tiết 50 Bài 30: LƯU HUỳNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: a. Học sinh biết: - Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử. - Hai dạng thù hình của lưu huỳnh ; Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ. - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6. b.Học sinh hiểu: - Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ - Vì sao lưu huỳnh vừâ có tính oxi hoá vừa có tính khử. - So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa oxi và lưu huỳnh. 2. Kĩ năng: - Biết được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý. - Viết được các phản ứng của lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất: Fe, H2, Hg, O2, F2. 3. Thái độ tình cảm: - Thông qua bài giảng bồi dưỡng cho học sinh sự hứng thú, sự tin tưởng vào khoa học. - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, nhân sinh quan cộng sản chủ nghĩa. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lý của lưu huỳnh. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 2. Học sinh: - Tìm hiểu bài trước ở nhà. III. Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Em hãy trình bày tính chất hoá học của ôxi? - Tác dụng với kim loại: 2Mg + O2 2MgO (3đ) - Tác dụng với phi kim: C + O2 CO2 (3đ) - Tác dụng với hợp chất: CO + O2 2CO2 (3đ) C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (1đ) 3. Vào bài mới: Từ thời xưa Trung Quốc là nứoc đầu tiên phát minh ra thuốc nổ đen, trong thuốc nổ này có chứa thành phần của nguyên tố lưu huỳnh. Vậy lưu huỳnh có những tính chất hóa học quan trọng nào? mà nó có vai trò quan trọng không thể thiếu trong thuốc nổ đó. Thầy và các em cùng đi nghiên cứu bài hôm nay. Bài 30: LƯU HUỳNH Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Để nghiên cứu về các tính chất của lưu huỳnh, trước tiên chúng ta đi tìm hiểu về vị trí cũng như cấu hình electron để dự đoán về tĩnh chất của nó. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát bảng tuần hoàn và cho biết vị trí, cấu hình electron của lưu huỳnh? Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? Các em nghiên cứu SGK kết hợp với cấu tạo của lưu huỳnh, hãy cho biết về tính chất vật lý của nó. Hoạt động 2: Thực tế lưu huỳnh có hai dạng thù hình. Hai dạng thù hình đó có đặc điểm gi? Hướng dẫn học sinh quan sát bảng tính chất vật lý và cấu tạo hai dạng thù hình của lưu huỳnh, từ đó rút ra nhận xét về: tính bền, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của chúng? KL: Hai dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lý. Đặc biệt lưu huỳnh rất dễ thay đổi trạng thái bởi nhiệt độ, sự thay đổi đó đựơc diễn ra như thế nào? Hoạt động 3: Mô tả thí nghiệm: đun ống nghiệm đựng S trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu học sinh nhận xét về sụ biến đổi màu sắc của S theo nhiệt độ ! Đưa ra bảng bên và giảithích nguyên nhân biến đổi tính chất đó. Bổ xung: để đơn giản trong các PTPư ta dùng kí hiệu S mà không dùng kí hiệu S8. Lưu huỳnh nằm ở vị trí nhóm VIA với lớp electron ngoài cùng còn 2e độc thân, nó có khả năng thể hiện tính chất hoá học gi? ta đi nghiên cứu. Hoạt động 4: Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của S trong các hợp chất: S , H2S , SO2 , H2SO4 . Gợi ý học sinh dự đoán tính chất của lưu huỳnh. Lưu huỳnh đơn chất có cả tính oxi hoá và tính khử như vậy, nó sẽ thể hiện tính chất gi? khi tác dụng với kim loại và hiđrô? Hoạt động 5: Mô tả thí nghiệm: Cu tác dụng với S (nung nóng dây Cu uốn thành lò xo và đưa vào ống nghiệm chứa S đang sôi), yêu cầu học sinh viết PTHH? Hướng dẫn học sinh viết PTHH của Fe tác dụng với S, H2 tác dụng với S? Xác định sự thay đôi số ôxi hoá của PT? Rút ra nhận xét? Bổ xung: Thuỷ ngân tác dụng với lưu huỳnh ngay ở điều kiện thường nên dùng để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi. Còn đối với các phi kim có tính oxi hoá thì lưu huỳnh có thể hiện tính khử hay không? Hoạt động 6: Hướng dẫn học sinh viết phương PTHH của S tác dụng với O2 , F2 ? Xác định sự thay đổi số oxi hoá của lưu huỳnh Rút ra nhận xét? -2 0 +4 +6 Từ S S , S Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận? Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh đọc sách và liên hệ thực tiễn rút ra những úng dụng của lưu huỳnh? Axit sunfuric còn là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển của một nước, mà ngày nay axit này được sản xuất chủ yếu bằng lưu huỳnh. Vậy lưu huỳnh được sản xuất thế nao? trong tự nhiên nó tồn tại ra sao? Hoạy động 8: Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và tóm tắt trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh? Bổ xung: đưa ra hai phương pháp điều chế S + Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí + Dùng H2S khử SO2 Nêu: các phản ứng trên dùng thu hồi lưu huỳnh trong các khí thải độc làm giảm được sự gây ô nhiễm môi trường. Hoạt dộng 9: Củng cố bài bằng bài tập sau: Xác định tính chất oxi hoá - khử của lưu huỳnh trong các pảhn ứng sau: a. S + Fe FeS b. S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO + 2H2O c. S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O d. S + 2Na Na2S * Dặn dò: các em về học bài, làm bài tập SGK và chuyển bị bài mới. I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử -Vị trí: + Z = 16 + Chu kì 3 + Nhóm VI A - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 => Lớp ngoài cựng cú 6 electron trong đú cú 2 electron độc thõn. II. Tính chất vật lý 1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh - Lưu huỳnh tà phương Sa - Lưu huỳnh đơn tà Sb + Sb bền hơn Sa + Khối lượng riêng Sb nhỏ hơn Sa + Nhiệt độ nóng chảy Sb lớn hơn Sa KL: Hai dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lý. 2. ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý Nhiệt độ Trạng thái Màu Cấu tạo phân tử < 1130C Rắn Vàng S8 m.vòng;Sb - Sa 1190C Lỏng Vàng S8 m.vòng, linh động > 1870C Quánh Nâu đỏ S8 vòng chuỗi, S8 Sn > 4450C 14000C 17000C Hơi Hơi Hơi Da cam S6 , S4 S2 S III. Tính chất hoá học - Lưu huỳnh có các số oxi hoá: -2, 0, +4, +6 => ở dạng đơn chất S vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. 1. Tác dụng với kim loại và hiđrô - Tác dụng với kim loại: 0 -2 S + Cu CuS 0 -2 S + Fe FeS - Tác dụng với hiđrô: 0 -2 S + H2 H2S - S tác dụng với Hg ngay ở điều kiện thường: 0 -2 S + Hg HgS => Trong các phản ứng này lưu huỳnh thể hiện tính oxi hoá: 0 -2 S+ 2eS 2. Tác dụng với phi kim 0 +4 S + O2 SO2 0 +6 S + F2 SF6 => Trong các phản ứng này S thể hiện tính khử. 0 +4 S S + 4e 0 +6 S S + 6e KL: -2 0 +4 +6 S S , S OXH Kh Vậy trong phản ứng hoá học lưu huỳnh thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử. IV.ứng dụng của lưu huỳnh - Dùng lưu huỳnh sản xuất axit H2SO4 S SO2 SO3 H2SO4 - Lưu hoá cao su, sản xuất diêm, dươc phẩm,.... V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh - Trạng thái tự nhiên: +Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn trong lòng đất. +ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua,... - Sản xuất lưu huỳnh: + Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí 2H2S + O2 2S + 2H2O + Dùng H2S khử SO2 2H2S + SO2 3S + 2H2O Củng cố: Trả lời: a. Tính oxi hoá b. Tính khử c. Tính khử d. Tính oxi hoá * Về học bài, làm bài tập và chuyển bị bài mới.

File đính kèm:

  • docBài 30 Lưu huỳnh.doc