Bài giảng Tiết 50: hạt trần- Cây thông

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông.

- Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 9038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 50: hạt trần- Cây thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/02/2013 Ngày giảng: 01/03/2013 Tiết 50: HẠT TRẦN- CÂY THÔNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông. - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ:. - Mẫu vật; Cành thông có nón. - Tranh: H40.1- 40.3 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 6A: 2. Kiểm tra: kết hợp bài mới 3. Bài mới. Hoạt động: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông. GV giới thiệu về cây thông. GV yêu cầu HS quan sát H40.1, hướng dẫn HS quan sát cành, lá thông như sau. ? Đặc điểm thân, cành màu sắc. ? Hình dạng, màu sắc của lá. ? Có mấy lá mọc từ gốc thân? ? Cơ quan sinh dưỡng của thông có đặc điểm gì? (chỳ ý vảy nhỏ ở gốc lỏ) - GV thông báo rễ to, khoẻ. HS hoạt động theo nhóm, từng nhóm tiến hành quan sát cành, lá thông. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: - Thân màu nâu, xù xì (cành có vết sẹokhi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên một cành con rất ngắn. - Rễ có mạch dẫn dai, đâm sâu. Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản. GV yêu cầu HS quan sát H40.2 và mẫu vật nón thông. ? Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành? ? Đặc điểm của 2 loại nón (số lượng, kích thước của 2 loại) GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. ? Nón đực có cấu tạo như thế nào? ? Nón cái có cấu tạo như thế nào? GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo hoa và nón. ? Có thể coi nón như một hoa được không? ? Hạt thông có đặc điểm gì? Nằm ở đâu? ? Nón khác hoa ở điểm nào? ? Gọi nón thông là quả đã chính xác chưa? GV bổ sung, giúp HS hoàn chỉnh kết luận. a) Cấu tạo nón đực, nón cái. HS quan sát mẫu vật, đối chiếu H40.2, trả lời câu hỏi. HS thảo luận nhóm , rút ra KL. * Kết luận: Thông có hai loại nón: - Nón đực: + Nhỏ, màu vàngmọc thành cụm. + Gồm:Trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn chứa hạt phấn. - Nón cái: +Lớn, mọc riêng lẻ. + Gồm trục nón, Vảy (lá noãn) mang noãn. b) So sánh nón và hoa. HS tự làm bài tập điền bảng HS thảo luận nhóm -> rút ra kết luận. Không thể coi như 1 hoa. Vì nón chưa có bầu nhụy chứa noãn. Hạt nằm trên lá noãn hở(chưa có quả thực sự). Chưa. Vì hạt không được phát triển trong bầu nhụy của hoa * KL: hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần, chưa có quả thật sự. Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị của cây Hạt trần: ? Cây hạt trần có giá trị như thế nào? GV yêu cầu HS lấy thêm VD. GV liên hệ tình hình khai thác các loại cây hạt trần, giáo dục HS ý thức bảo vệ TN, yêu TN. HS trả lời câu hỏi. * Kết luận: Giá trị của cây hạt trần: - Cho gỗ tốt và thơm: Thông, Powmu, hoàng đàn, Kim giao... - Làm cảnh: Tuế, bách tán, thông tre... 4. củng cố - đánh giá. ?Cơ quan sinh sản của thông là gì? Có cấu tạo ra sao? ? So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục em có biết. - Đọc trước bài 41. **************************************** Duyệt ngày: Tổ trưởng Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày giảng: 05/03/2013 Tiết 51- Bài 41: HẠT KÍN ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Phát hiện được những tính chất đặc trưng của cây hạt kín. Từ đó phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu vật: Cây hạt kín (có thể lấy cả rễ) có cq sinh sản, một số quả. - Dụng cụ: kính lúp, kim nhọn - Tranh H41.1. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 6A: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa. GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, hoạt động nhóm hoàn thành nội dung theo mẫu bảng T135. GV yêu cầu HS hoàn thành trên bảng. GV bổ sung và hoàn chỉnh. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Cơ quan sinh dưỡng của cây hạt kín có đặc điểm gì? ? Cơ quan sinh sản của cây hạt kín có đặc điểm gì? HS quan sát cây, ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống trong vở bài tập. Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng, nhóm khác nhận xét. HS dựa vào bảng, trả lời. Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá, có cấu tạo phức tạp. Cơ quan sinh sản: hoa , quả, hạt; Hoa có noãn nằm trong bầu nhụy. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín. GV yêu cầu hs xem lại kết quả bảng trên. ? Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt của các cây hạt kín ? Nêu đặc điểm chung của các cây hạt kín? ? So sánh với cây hạt trần để thấy được sự tiến hoá của cây hạt kín. HS nhận xét sự đa dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả. HS thảo luận nhóm, rút ra được đặc điểm chung của cây hạt kín. * Kết luận: * Đặc điểm chung. - CQ sinh dưỡng phát triển, đa dạng. - Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả, có nhiều dạng khác nhau. - Hạt nằm trong quả. - Môi trường sống đa dạng là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả. Cây hạt kín có hoa. Noãn phát triển thành hạt, bầu nhụy phát triển thành quả, hạt nằm trong quả. 4. Củng cố - Đánh giá. - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Nêu đặc điểm chung của TV hạt kín? Tại sao TV hạt kín chiếm ưu thế trên trái đất? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết”. - Đọc trước bài 42. Chuẩn bị cây lúa, cây hành, cây dừa cạn. *********************************** Ngày soạn: 03/03/2013 Ngày giảng: 08/03/2013 Tiết 52- Bài 42: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. CHUẨN BỊ:. - Mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt. - Tranh H42.1,42.2 II. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 6A: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy nêu đặc điểm chung của TV hạt kín. ? Giữa cây hạt trần và hạt kín có những điểm gì phân biệt? Trong đó điểm nào là quan trọng nhất? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Phân biệt đặc điểm cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm. GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ. ? TV hạt kín có những kiểu rễ, kiểu gân lá, kiểu hạt nào? GV yêu cầu HS tranh các kiểu rễ, kiểu gân lá. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng T137. GV gọi đại diện hoàn thành ? Có những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm? HS chỉ trên tranh và trình bày. + Các loại rễ, thân, lá. + Đặc điểm của rễ, thân, lá. HS hoạt động theo nhóm, hoàn thành bảng. Đại diện nhóm làm trên bảng. HS phân biệt cây 1 lá mầm và cây hai lá mầm. Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm - Rễ - Kiểu gân lá. - Thân - Hạt - Số cánh hoa - Rễ chùm - Gân lá song song - Thân cỏ, cột - Phôi có 1 lá mầm - Thường là 3 hoặc 6 cánh - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân cỏ, gỗ, leo - Phôi có 2 lá mầm. - Thường có 4 cánh Hoạt động 2: Nhận biết cây thuộc lớp một lá mầm và cây 2 lá mầm. GV yêu cầu HS mang các cây của nhóm để quan sát, hoàn thành bài tập T138. GV yêu cầu HS lấy thêm VD về cây hai lá mầm và cây một lá mầm. ? Em hãy nêu đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm? GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức. HS điền vào bài tập T138.Yêu cầu: Cây thuộc lớp một lá mầm: 2,5; Cây thuộc lớp hai lá mầm: 1,3,4. HS lấy VD * Kết luận: - Cây hai lá mầm: Rễ cọc, gân hình mạng, hoa có 4 hoặc 5 cánh. VD: cây mẫu đơn... - Cây một lá mầm: rễ chùm, gân song song, hình cung, hoa có 6 cánh hoặc 3 cánh. VD: Cây râu mác... 4. Củng cố - Đánh giá - HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết” - Ôn lại các nhóm thực vật đã học từ tảo -> hạt kín. - Đọc trước bài 43. ************************************* Tổ trưởng duyệt

File đính kèm:

  • docSInh 6 T51-52.doc