Bài giảng Tiết 50. nhiên liệu

Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.

* Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.

* Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.

* Có ý thức sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí, giảm ô nhiễm môi trường và tiết kiệm.

 

doc34 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 50. nhiên liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 6/3/09 Tiết 50. nhiên liệu A. Mục tiêu * Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. * Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. * Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. * Có ý thức sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí, giảm ô nhiễm môi trường và tiết kiệm. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Biểu đồ: Hình 4.21 và 4.22. HS: HS tìm hiểu về các nhiên liệu và cách sử dụng nhiên liệu như thế nào cho đạt hiệu quả C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (10 phút) HS 1: Nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. HS 2: chữa bài tập 4 SGK/129. HS dưới lớp nghe, theo dõi và nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. Đáp án: sơ đồ Hình 4.17 Bài 2-129 Theo bài ta có: - Thể tích của CH4 là: =0,96V - Thể tích của CO2 là: =0,02V - =0,049 (mol) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1) 0,96V 0,96V CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 0,049mol 0,049mol - Thể tích của CO2 sau phản ứng cháy là: 0,96V + 0,02V - Ta có phương trình: 0,96V + 0,02V = 0,049 đ V = 1,12 lít Hoạt động 2 I. Nhiên liệu là gì? (5 phút) GV: Đặt vấn đề: “Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng?” HS: Kể tên. GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng, người ta gọi các chất đó là chất đốt, hay nhiên liệu. đVậy nhiên liệu là gì? HS: Trả lời. GV: Bổ sung thông tin: - Các nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống sản xuất. - Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như than, củi, dầu mỏ. - Một số nhiên liệu được điều chế từ các nguồn nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như: cồn đốt, khí than… HS: Nghe và ghi bài. - Một vài nhiên liệu thường gặp: than, củi, dầu hoả, khí gaz… - Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng. Hoạt động 3 II Nhiên liệu được phân loại như thế nào? (10 phút) GV: Dựa vào trạng thái em hãy phân loại các nhiên liệu? HS: Dựa vào trạng thái, người ta có thể chia các nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí… GV: Thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ và đặc điểm của các loại than gầy, than mỡ, than bùn, gỗ trên biểu đồ 4-21 và 4-22. HS: Nghe và ghi bài. GV: Em hãy kể tên một số nhiên liệu lỏng đ ứng dụng? HS: Kể tên GV: Em hãy lấy ví dụ về nhiên liệu khí đ ứng dụng? HS đọc thông tin SGK/131 lấy ví dụ+ứng dụng của nhiên liệu khí. GV Giới thiệu về thành phần của các loại khí. HS nghe, ghi nhớ. 1. Nhiên liệu rắn. - Gồm than mỏ, gỗ… - ứng dụng: SGK/130 2. Nhiên liệu lỏng. - Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như: xăng, dầu hoả, và rượu. - ứng dụng: SGK/131 3. Nhiên liệu khí. - Gồm các loại: + Khí thiên nhiên chủ yếu metan chiếm 95%. + Khí mỏ dầu gồm: 75% metan và không khí. + Khí lò cốc khí thoát ra từ lò nung than đá ở 1000-12000C trong điều kiện thiếu không khí để luyện than cốc chứa chủ yếu khoảng 60% H2 và 25% CH4 ngoài ra là các oxit của cacbon, amoniac, nitơ, etilen, benzen…. + Khí lò thoát ra từ lò luyện gang, chứa khoảng 30% CO, 2-3% H2 và CH4. + Khí than H2 và CO….(giống khí lò cốc). - ứng dụng: SGK/131. Hoạt động 4 III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? (14 phút) GV: Đặt vấn đề: Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả? HS: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 và hiểu biết thực tế trả lời. GV: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả, chúng ta thường phải thực hiện những biện pháp gì? HS: Dựa thông tin và kiến thức đã học trình bày. GV: Chú ý HS nguồn nhiên liệu không phải là vô tận cần sử dụng cho hiệu quả và thật tiết kiệm. *) Ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả vì: - Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môi trường. - Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời tận dụng được nhiệt lượng do quá trình cháy tạo ra. *) Muốn vậy, chúng ta cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: 1) Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quá trình cháy như: thổi không khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió. 2) Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí (oxi) bằng cách: - Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí. - Chẻ nhỏ củi - Đập nhỏ than khi đốt cháy. 3) Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự cháy tạo ra. Hoạt động 5. Củng cố (4 phút) GV: Chiếu bài tập: Bài 1. Nhiên liệu sử dụng tốt nhất trong phòng thí nghiệm hiện nay là: A. Xăng B. Cồn C. Dầu hoả D. Tất cả các nhiên liệu trên Bài 2. Thể tích oxi (đo ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than gầy (chứa 90% C, 10% tạp chất không cháy) là: A. 1680 lít B. 840 lít C. 1867 lít D. 1680 lít HS: Lựa chọn đáp án. Đáp án: 1- B 2- A Hoạt động 6. Dặn dò (2 phút) Học bài và tiếp tục tìm hiểu về nhiên liệu: khai thác, sử dụng và ô nhiễm. Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 (SGK/132). Đọc mục: Em có biết?/132 Ôn tập toàn bộ chương hiđrocacbon và nhiên liệu, làm bài tập 1, 2, 3, 4/133. Tuần 26 Ngày soạn: 6/3/09 Tiết 51. Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon. 2. Kĩ năng - Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ.. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ HS: Ôn tập lại các kiến thức về hiđrocacbon và nhiên liệu. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 I. Kiến thức cần nhớ (15 phút) GV: Yêu cầu HS nhớ lại cấu tạo, tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu (chiếu). HS: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng tổng kết vào phim trong. Metan Etilen Axetilen Benzen Công thức cấu tạo Đặc điểm cấu tạo Phản ứng đặc trưng GV: Chiếu lên màn hình bảng tổng kết mà các nhóm đã hoàn thành: Metan Etilen Axetilen Benzen Công thức cấu tạo H – C = C - H Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Có một liên kết đôi Có một liên kết ba - Mạch vòng 6 cạnh, khép kín. - 3 liên kết đôi, 3 liên kết đơn xen kẽ nhau Phản ứng đặc trưng Phản ứng thế Phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch brom) Phản ứng cộng (làm mất màu dung dịch brom) Phản ứng thế với brom lỏng. GV: Chiếu bài tập: 1) Phản ứng đặc trưng của metan và các hợp chất hiđrocacbon mạch hở chỉ có liên kết đơn trong phân tử là loại phản ứng nào? 2) Phản ứng đặc trưng của etilen và axetilen? A. Phản ứng cộng B. Phản ứng trùng hợp C. Phản ứng crăckinh D. Phản ứng thế HS: Lựa chọn đáp án. - Phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học đặc trưng: Bài tập: Đáp án: 1 - D. Phản ứng thế 2 - A. Phản ứng cộng Hoạt động 2 II. Bài tập (28phút) GV: Chiếu lên màn hình đề bài luyện tập 1. Bài tập 1: Cho các hiđrocacbon sau: a) b) c) d) e) f) * Viết công thức cấu tạo của các chất trên. * Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế. * Chất nào làm mất màu dung dịch nước brom? Viết các phương trình phản ứng xảy ra. HS: Làm phim trong. GV hướng dẫn HS yếu. GV: Chiếu bài làm của một số HS lên màn hình. HS: nhận xét, sửa sai. GV: Chấm điểm. GV: Chiếu Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp gồm metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp đầu. c) Nếu dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào dung dịch nước brom dư thì khối lượng brom phản ứng là bao nhiêu? (Thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn). GV: Yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đưa hướng làm. - Yêu cầu HS làm từng phần trên bảng. HS: dưới lớp làm bài tập vào vở. GV: Theo dõi hỗ trợ HS còn lúng túng. GV: Nhận xét. Bài tập 1. a) b) c) d) e) f) CH2 CH2 CH2 * Những chất có phản ứng đặc trưng: phản ứng thế gồm: b, d, e, f Phương trình: * Những chất làm mất màu dung dịch nước brom là: a, c. Phương trình: () () C3H6 + Br2 đ C3H6 Br2 Bài tập 2: =10g a. Viết phương trình phản ứng. b. c. Vhh khí= 3,36l a) Gọi số mol metan, axetilen có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y. - Phương trình phản ứng: (1) x mol x mol (2) y mol 2ymol (3) b) Vì nước vôi trong lấy dư, nên phản ứng giữa và tạo thành muối trung hoà: Theo phương trình phản ứng 1, 2, 3: Ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta có: c) Trong 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) ta có: Dẫn hỗn hợp trên vào dung dịch brom, chỉ có có phản ứng, không phản ứng. Vì dung dịch brom dư nên phản ứng hết. Phương trình: Theo phương trình 4: Khối lượng brom đã phản ứng là: Hoạt động 3. Dặn dò (2 phút) Bài tập về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong SGK/133 Ôn lại toàn bộ tính chất hoá học và điều chế của 4 hiđrocacbon đã học. Đọc trước bài 43 và chuẩn bị bản tường trình. Tuần 27 Ngày soạn: 13/3/09 Tiết 52. Thực hành: Tính chất hoá học của Hiđrocacbon A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về hiđrocacbon. 2. Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện về kỹ năng thực hành hoá học. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hoá học. B. Chuẩn bị của GV và HS 1. Đồ dùng GV: Chuẩn bị 4 – 5 bộ dụng cụ và hoá chất như sau: - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, nút cao su kèm ống nhỏ giọt. - Hoá chất: Đất đèn, dung dịch brom, nước cất. 2. Kiến thức - HS ôn tập lại tính chất hoá học của các hiđrocacbon, chuẩn bị trước bản tường trình C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động 1. Kiểm tra (5 phút) GV: - Kiểm tra: Dụng cụ hoá chất - Kiểm tra HS về các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành: * Cách điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm. * Tính chất hoá học của axetilen. - Tính chất vật lý của axetilen. HS1: Trả lời các câu hỏi kiểm tra của GV. Sau đó kiểm tra tình trạng dụng cụ hoá chất báo cáo. Hoạt động 2 I. Tiến hành thí nghiệm (29 phút) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS lắp bộ dụng cụ như hình 4.25(a). Hướng dẫn cho các nhóm HS làm thí nghiệm theo các bước sau: - Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu , sau đó nhỏ khoảng 2á3 ml nước. - Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước. HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét các tính chất vật lý của axetilen. HS: Nhận xét các tính chất vật lý của axetilen. GV: Hướng dẫn HS làm các thí nghiệm về tính chất hoá học của axetilen: * Tác dụng với dung dịch brom: - Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C đựng dung dịch nước brom. * Tác dụng với oxi (phản ứng cháy). - Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt (lưu ý phải để cho khí thoát ra một lúc để đuổi hết không khí rồi mới đốt để tránh nổ.) HS: Các nhóm làm thí nghiệm và ghi chép lại các hiện tượng, viết phương trình phản ứng GV: Gọi một vài HS nhận xét hiện tượng. HS: Nêu hiện tượng. GV: Hướng dẫn: - Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kỹ. Sau đó để yên quan sát. - Tiếp tục cho thêm 2ml dung dịch brom loãng, lắc kỹ sau đó để yên, tiếp tục quan sát màu của dung dịch. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. GV: Gọi HS nêu hiện tượng thí nghiệm. HS: Nêu hiện tượng và ghi chép. 1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen * Tính chất vật lí: - Là chất khí không màu. - ít tan trong nước. 2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen. * Hiện tượng: - ở ống nghiệm C: màu da cam của dung dịch brom nhạt dần. - Khi đốt, axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh: 3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lí của benzen. Hoạt động 3 II. viết tường trình và thu dọn (10 phút) GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất vệ sinh. HS: Hồi hoá chất và dọn dẹp, vệ sinh bàn thí nghiệm GV: Yêu cầu HS hoàn thành bản tường trình đã chuẩn bị trước. Báo cáo kết quả thực hành bài số … ……………………………… Thứ ….. ngày…. tháng…. năm….. Họ và tên:……… Tổ/nhóm :……… Lớp :……… TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát Giải thích, phương trình phản ứng Phần đánh giá của thầy cô giáo: Nhận xét Điểm Thao tác thí nghiệm (3đ) Kết quả thí nghiệm ý thức thái độ (2đ) Tổng số (10đ) Hiện tượng (2đ) Giải thích (3đ) Hoạt động 3. Dặn dò (1 phút) Tiếp tục hoàn thành bản tường trình. Ôn tập tính chất của các hiđrocacbon. Ôn lại phân loại hợp chất hữu cơ. Tìm hiểu về rượu etylic (rượu uống): tính chất, ứng dụng, điều chế. Tuần 27 Ngày soạn: 13/3/2009 Tiết 53. kiểm tra 1 tiết A. Mục tiêu - Đánh giá sự hiểu biết và vận dụng tính chất hoá học của oxit, axit vào làm bài tập định tính và định lượng của HS nắm bắt được đến đâu. Từ đó đưa ra biện pháp để dạy và ôn tập phần kiến thức hổng. - Đánh giá về kĩ năng viết phương trình, làm một số dạng toán hoá, làm bài tập trắc nghiệm, trình bày. - Giáo dục ý thức tự giác, trung thực không gian lận, tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: Chuẩn bị đề theo từng lớp đối tượng, in đề cho HS. HS: Ôn tập kĩ nội dung mà GV đã hướng dẫn ở tiết trước. C. Ma trận đề Nội dung Mức độ Tổng Biết (20-30) Hiểu (40-50) Vận dụng (30-40) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Tính chất hoá học I-1,2,3,6 (1) I-7 (0,25) I-8 (0,25) 1,5 2. Mối liên hệ II-1 (2) 2 3. Nhận biết I-9 (0,25) II-2 (2) 2,25 4. Điều chế, sản xuất I-4(a,b), 5 0,75 0,75 5. Tính toán hóa học I-10,11 (0,5) II-3 (3) 3,5 2 0,75 4,25 3 10 D. Nội dung đề Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước phương án đúng: E. Đáp án và biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Phần II. Tự luận (7 điểm) G. Nhận xét, Kết quả GV: Nhận xét: - ý thức làm bài của HS - Kiến thức được, chưa đạt cần phải ôn tập lại - Kĩ năng được, chưa đạt - Kĩ năng trình bày Kết quả: Lớp Sb 0 - 2 3 - 4 Dưới TB 5 - 6 7- 8 9 - 10 9A 9B 9C H. dặn dò - Ôn tập lại nội dung kiến thức cảm thấy chưa nắm chắc. - Ôn lại tính chất hoá học của oxit axit, axit chú ý đến tính chất tác dụng với bazơ. Ngày soạn: 16/3/09 Chương 5. dẫn xuất của hiđrocacbon. Polime Tiết 54. Rượu etylic * Công thức phân tử: * Phân tử khối: 46 A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được đặc điểm cấu tạo của phân tử rượu etylic có nhóm -OH, có H linh động. - Biết được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của rượu etylic. - Biết một số ứng dụng và điều chế rượu etylic bằng phương pháp lên men. 2. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo thu gọn và phương trình phản ứng của C2H5OH với Na, với axit axetic dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn. - Tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng rút ra kết luận. - Giải các bài tập về độ rượu và các bài tập có nội dung liên quan. 3. Thái độ - Rèn luyện tính cẩn thận khi tiến hành thí nghiệm. - Phân biệt được lợi ích và tác hại của rượu từ đó tuyên truyền tác hại của rượu. B. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Mô hình phân tử rượu etylic: dạng đặc, dạng rỗng. - Dụng cụ: Đèn cồn, cốc thuỷ tinh, panh sắt, diêm, kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút, đế sứ, khay, giá ống nghiệm, một số chai rượu còn nhãn. - Hoá chất: Na, (cồn), . - Máy chiếu, giấy trong có nội dung phiếu học tập, phiếu học tập cho các nhóm bút dạ. HS tìm hiểu tính chất, ứng dụng và điều chế rượu etylic. C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 I. Tính chất vật lý (7 phút) GV: Yêu cầu HS: - Quan sát lọ đựng rượu etylic và nhận xét. - Làm thí nghiệm thử tính tan của rượu trong nước. - Đọc nội dung SGK. HS: Thực hiện yêu cầu đ đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV: Cho HS đọc thông số độ rượu trên một số chai rượu. HS: đọc. GV thông báo chính là độ rượu, yêu cầu HS hoạt động nhóm: - Thảo luận về khái niệm độ rượu, nhận xét và rút ra kết luận. - Làm bài tập về độ rượu: Bài tập: Tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 500ml rượu 350. - Rút ra công thức tính độ rượu. HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét đ làm trên phim trong. GV: Đưa công thức tính độ rượu: Độ rượu = GV: Bài 4/139 chiếu đề bài tập lên màn hình: Bài tập 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong câu sau: Cồn 900 có nghĩa là: A. Dung dịch được tạo thành khi hoà tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100 ml nước. B. Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất với 100 gam nước. C. Dung dịch tạo được khi hoà tan 90 gam rượu etylic nguyên chất với 10 gam nước. D. Trong 100 ml dung dịch có 90ml rượu etylic nguyên chất. HS: Trả lời và giải thích (khoanh tròn vào câu D) - Là chất lỏng không màu, mùi thơm dễ chịu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, ts = 78,30C. - Là dung môi tốt của nhiều chất (hoà tan được nhiều chất như iốt, benzen…). - Độ rượu là số ml rượu nguyên chất có trong 100ml hỗn hợp rượu và nước. - Độ rượu = Vr: là thể tích rượu nguyên chất Vdd rượu: là thể tích rượu nguyên chất. Hoạt động 2 II. Cấu tạo phân tử (8 phút) GV: - Cho các nhóm HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic (dạng đặc, dạng rỗng). - Lắp ghép mô hình phân tử rượu etylic. - Nhận xét liên kết giữa nguyên tử C với nhau, với nguyên tử H, nhóm -OH đưa ra công thức cấu tạo đúng của rượu etylic - Rút ra đặc điểm cấu tạo rượu etylic. HS thực hiện yêu cầu đ công thức cấu tạo của rượu etylic và nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử. Viết gọn: - Đặc điểm: Trong phân tử rượu etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm gây ra tính chất đặc trưng của rượu. Hoạt động 3 III. Tính chất hoá học (15 phút) GV: Em hãy dự đoán tính chất hoá học của rượu etylic dựa vào CTPT và CTCT rồi kiểm tra dự đoán? HS dự đoán và kiểm tra dự đoán rút ra kết luận về tính chất hoá học. GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt rượu etylic trong chén sứ. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, nhận xét rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng. HS: Nêu hiện tượng, nhận xét, viết phương trình. GV lưu ý HS những trường hợp tai nạn bỏng, gây tử vong khi sử dụng rượu etylic (cồn): + HS nghiêng đèn cồn châm lửa trên đèn cồn của nhóm bạn. + Nướng mực, khi gần hết cồn đã nghiêng chai rót vào khay nướng mực. + Một y tá rót tiếp cồn vào khay dụng cụ đang diệt khuẩn bằng cồn. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Cho một mẩu natri vào cốc dựng rượu etylic. - Cho một mẩu natri vào cốc nước để so sánh. HS: Làm thí nghiệm. GV: Gọi HS nêu hiện tượng, nhận xét. HS: Nêu hiện tượng, nhận xét. GV: Chiếu phương trình phản ứng lên màn hình (trong đó thể hiện rõ sự thay thế của nguyên tử natri vào nguyên tử H trong nhóm ). GV: Giới thiệu: phản ứng của rượu etylic với axit axetic. 1. Rượu etylic có cháy không? * Hiện tượng: - Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh. * Nhận xét: Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng, tạo ra khí CO2 và H2O đồng thời toả nhiều nhiệt. * Phương trình phản ứng: 2. Rượu etylic có phản ứng với natri không? * Hiện tượng: - Có bọt khí thoát ra. - Mẩu natri tan dần. * Nhận xét: rượu etylic tác dụng được với natri, giải phóng khí hiđro. - Na phản ứng với rượu etylic không mãnh liệt bằng phản ứng của Na với nước. 3. Phản ứng với axit axetic: (sẽ học bài 45) Hoạt động 4 IV. ứng dụng (5 phút) GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ ứng dụng của rượu etylic đ nêu các ứng dụng của rượu etylic. HS: Nêu các ứng dụng. GV: Nhấn mạnh: uống nhiều rượu rất có hại cho sức khoẻ (kể một vài câu chuyện về tác hại của rượu đối với sức khoẻ). - SGK/138 Hoạt động 5 V. Điều chế (4 phút) GV: Người dân thường điều chế rượu etylic theo cách nào? HS: Dựa vào hiểu biết thực tế trình bày. đ Đọc SGK về điều chế rượu, tóm tắt các cách điều chế và viết PTHH. * Rượu etylic thường được điều chế theo cách sau: - Tinh bột (hoặc đường) Rượu etylic - Cho etilen tác dụng với nước (hiđrat hoá etilen): Hoạt động 6. Củng cố (5 phút) GV: Yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3/139 Bài 1: d Phương trình phản ứng: Hoạt động 7. dặn dò (2 phút) Học bài và làm bài tập 5 (SGK/139) Làm bài 44.5 và 44.6 trong SBT/48 Tìm hiểu về tính chất, ứng dụng và điều chế axit axetic (giấm ăn) Tuần 27 Ngày soạn: 20/3/09 Tiết 55. Axit axetic * Công thức phân tử: * Phân tử khối: 60 A. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được công thức cấu tạo, tính chất lý học, tính chất hoá học và ứng dụng của axit axetic. - Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính axit. - Biết khái niệm este và phản ứng este. 2. Kĩ năng - Viết được phương trình phản của axit axetic với các chất khác. B. Chuẩn bị của GV và HS 1. Đồ dùng GV: - Mô hình phân tử axit axetic: dạng đặc, dạng rỗng. - Dụng cụ: + Giá ống nghiệm có 10 ống nghiệm. - Kẹp gỗ - ống hút + Giá sắt, đèn cồn - Cốc thuỷ tinh - Hệ thống ống dẫn khí. - Hoá chất: , , , phenolphtalein, quỳ tím - Thí nghiệm: tác dụng với quỳ tím, , … - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. 2. Kiến thức - HS ôn tập tính chất hoá học của axit, rượu etylic C. Tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (10phút) HS 1: Viết công thức cấu tạo, nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic (viết góc bảng phải). 2 HS lên chữa bài tập 2, 5 (SGK 139). GV: Gọi HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có)đGV chấm điểm. Bài tập 2 (SGK 139) ống 1: (1) ống 2: Rượu 960 có nước và etylic Phương trình: Ngoài phương trình phản ứng 1 còn có thêm phản ứng 2. (2) ống 3: Đựng nước nên chỉ có phản ứng 2. Bài tập 5 (SGK 139) Phương trình: a) Theo phương trình: b) Theo phương trình: Hoạt động 2 I. Tính chất vật lý (5 phút) GV: Cho các nhóm HS quan sát lọ đựng rượu CH3COOH. Liên hệ với thực tế (giấm ăn là dung dịch CH3COOH: 3%á5%). GV: Gọi một HS nhận xét về các tính chất vật lý của CH3COOH. HS: Nêu các tính chất vật lý. GV: Cho các nhóm HS nhỏ vài giọt CH3COOH vào ống nghiệm đựng nước, quan sát. - Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Hoạt động 3 II. Cấu tạo phân tử (5 phút) GV: Cho các nhóm HS quan sát mô hình phân tử axit axetic (dạng đặc, dạng rỗng)đgọi 1 HS viết công thức cấu tạo, nhận xét đặc điểm cấu tạo. HS: Quan sát mô hình phân tử axit axetic. Viết công thức cấu tạo. GV: nhấn mạnh cấu tạo của nhóm – COOH. GV: Lưu ý với HS về nguyên tử H trong nhóm – COOH. Hoặc CH3COOH Đặc điểm: Trong phân tử của axit axetic có nhóm – COOH. Nhóm này làm cho phân tử có tính axit. Hoạt động 3 III. Tính chất hoá học (13 phút) GV: Em hãy nêu các tính chất chung của axit? Axit axetic có các tính chất của axit không? GV: Hướng dẫn HS làm các thí nghiệm để trả lời câu hỏi trên. - Chiếu nội dung các thí nghiệm lên màn hình, yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng của từng thí nghiệm và viết phương trình phản ứng. HS: Làm các thí nghiệm. GV: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng (chiếu lên màn hình hiện tượng thí nghiệm). 1. Axit axetic có tính chất của axit không? * Thí nghiệm 1: Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ tím. * Thí nghiệm 2: Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3 (hoặc CaCO3) * Thí nghiệm 3: Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa có vài giọt phenolphtalein (dung dịch có màu đỏ). TT Thí nghiệm Hiện tượng Phương trình phản ứng 1 Nhỏ dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ tím. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 2 Nhỏ dung dịch CH3COOH vào dung dịch Na2CO3 (hoặc CaCO3) Sủi bọt 3 Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào dung dịch NaOH (có vài giọt phenolphtalein) Dung dịch ban đầu có màu đỏ chyển dần về không màu. GV: Qua các thí nghiệm trên em có nhận xét như thế nào về tính chất hoá học của axit axetic? HS: Nhận xét. GV: Lưu ý axit CH3COOH là một axit yếu. GV: Đặt vấn đề: ngoài các tính chất chung của axit. Axit axetic còn có tính chất hoá học nào nữa không? Sau đó GV làm thí nghiệm đ yêu cầu HS nhận xét. HS: Quan sát GV làm thí nghiệm, nhận xét: Axit axetic tác dụng với rượu etylic. GV: Kết luận: phản ứng giữa axit axetic với rượu etylic thuộc loại phản ứng este hoá đGV ghi đề mục, hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. HS: Ghi bài. GV: Giới thiệu: etylaxetat là este. Nhận xét: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit yếu. 2. Tác dụng với rượu etylic. H2SO4 đặc, t0 CH3 – C – OH(l) + HO – C2H5(l) O CH3 – C – OC2H5(l) + H2O(l) O (Etyl axetat) Hoạt động 5 IV.

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 chi tiet 2 cot tiet 51 60.doc
Giáo án liên quan