Bài giảng Tiết: 51. Chương: VI. Bài 30: Lưu huỳnh

 1/ Về kiến thức:

- Học sinh biết:

 + Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, hai dạng thù hình của lưu huỳnh.

 + Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh.

 + Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

 + Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +4, +6.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 51. Chương: VI. Bài 30: Lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: Tiết: 51. Chương: VI. Bài 30: Lưu huỳnh Lớp Tiết Ngày dạy sí số Kiểm tra miệng 10A1 10A2 10A3 10A4 10A5 10A6 10A7 I/ Mục đích, yêu cầu: 1/ Về kiến thức: Học sinh biết: + tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, hai dạng thù hình của lưu huỳnh. + ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh. + tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. + Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa -2, +4, +6. Học sinh hiểu: + Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ. + Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của lưu huỳnh. + Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. + so sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu huỳnh. 2/ Về kĩ năng: Quan sát được ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh. Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất của S. 3/ Về giáo dục: Say mê, nghiêm túc nghiên cứu khoa học. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: - Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Dụng cụ, hóa chất để làm thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh và thí nghiệm S tác dụng với Cu. III/ Tiến trình: 1/ ổn định lớp: (2 phút) 2/ Kiển tra bài cũ: (7 phút) 3/ tiến trình: Hoạt động cuả giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt *Hoạt động 1: GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng, yêu cầu học sinh cho biết vị trí của lưu huỳnh, viết cấu hình electron, nhận xét số electron lớp ngoài cùng. HS: Lên bảng xác định vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh và nhận xét. GV: Chuẩn kiến thức. *Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ tinh thể hai dạng thù hình của lưu huỳnh, từ đó yêu cấu học sinh rút ra nhận xét về tính bền, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy. HS: Quan sát tranh vẽ và cho nhận xét. GV: Chuẩn kiến thức, yêu cầu học sinh xem thêm SGK *Hoạt động 3: GV: Làm thí nghiệm: đun ống nghiệm đựng lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, yêu cầu học sinh quan sát, cho nhận xét. HS: Quan sát thí nghiệm, cho nhận xét. GV: Giáo viên chuẩn kiến thức và lưu ý: để đơn giản trong các phương trình phản ứng ta dùng ký hiệu S mà không dùng S8. *Hoạt động 4: GV: Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất: H2S, S, SO2, H2SO4 HS: Xác định các số oxi hóa của S, dự đoán tính chất của lưu huỳnh. GV: Chuẩn kiến thức. *Hoạt động 5: GV: Làm thí nghiệm: Cu + S ,yêu cấu học sinh quan sát và viết phương trình phản ứng. HS: Quan sát thí nghiệm và viết phương trình phản ứng. GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng Fe tác dụng với S, H2 tác dụng với S. Xác định sự thay đổi số oxi hoá của lưu huỳnh từ đó rút ra nhận xét? HS: Viết phương trình phản ứng và nhận xét. GV: Chuẩn kiến thức và lưu ý Hg tác dụng với S ngay ở nhiệt độ thường. *Hoạt động 6: GV: Hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học của phản ứng S tác dụng với O2, F2. Yêu cầu học sinh xác định sự thay đổi về số oxi hoá của lưu huỳnh, từ đó cho nhận xét? HS: Viết phương trình phản ứng, cho nhận xét. GV: Chuẩn kiến thức. * Hoạt động 7: GV: Hướng dẫn học sinh đọc SGK và liên hệ thực tiễn rút ra những ứng dụng của lưu huỳnh. HS: Tóm tắt ứng dụng của lưu huỳnh. GV: Chuẩn kiến thức và yêu cầu các em nghiên cứu thêm SGK. * Hoạt động 8: GV: Yêu cầu các em nghiên cứu SGK và tóm tắt trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh? HS: tóm tắt trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh. GV: Chuẩn kiến thức. * Hoạt động 9: Củng cố bài và giao bài tập về nhà GV: Yêu cầu hai học sinh lên bảng làm hai bài tập sau: Bài 1: hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: S(A)(B)(C) KOH (D) Bài 2: Viết các phương trình phản ứng S tác dụng với các chất sau: a/ Al, Na, O2 b/ HNO3, KClO3. HS: Lên bảng làm bài tập. GV: Chuẩn kiến thức, cho điểm và yêu cầu các em về đọc trước bài sau. I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử : -Vị trí: + Z = 16 + Chu kì 3 + Nhóm VI - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 => Lớp ngoài cùng có 6 electron trong đó có 2 electron độc thân. II. Tính chất vật lý: 1) Hai dạng thù hình của lưu huỳnh -Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sa), lưu huỳnh đơn tà (Sb). KL: Hai dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lý, có thể biến đổi qua lại với nhau tuỳ theo nhiệt độ. 2) ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý: 4450C 1870C 1190C SRắn đ SLỏng đ SQuánh đ SHơi Vàng Vàng Nâu đỏ Nâu đỏ III. Tính chất hoá học của lưu huỳnh: S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 => Đơn chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. 1. Lưu huỳnh tác dụng với kim lọai và hiđro: + Tác dụng với kim loại: 0 0 -2 S + Cu CuS 0 0 -2 S + Fe FeS + Tác dụng với H2: 0 0 -2 S + H2 H2S => Trong các phản ứng này S thể hiện tính oxi hóa: 0 -2 S+ 2eS. * S tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường: 0 0 -2 S + Hg HgS 2. Tác dụng với phi kim: - ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng được với nhiều phi kim mạnh hơn: 0 0 +4 -2 S + O2 SO2. 0 0 +6-1 S + F2 SF6. => Trong các phản ứng này, S thể hiện tính khử: 0 +4 S S + 4e 0 +6 S S + 6e. IV. ứng dụng của lưu huỳnh: - Dùng để sản xuất axit H2SO4 : S SO2 SO3 H2SO4 - Lưu hóa cao su, sản xuất diêm, dược phẩm, chất trừ sâu, phẩm nhuộm,…(SGK). V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh: + Trạng thái tự nhiên: Có nhiều ở dạng đơn chất tạo thành các mỏ lớn trong lòng đất. ở dạng hợp chất như muối sunfat, muối sunfua,… + Khai thác lưu huỳnh trong tự nhiên: dùng thiết bị đặc biệt.

File đính kèm:

  • docbai 30t 51.doc