Bài giảng Tiết 53- Bài 43: khái niệm sơ lược về phân loại thực vật

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

 1. Kiến thức:

- Biết được phân loại TV là gì, mục đích phân loại.

 2. Kĩ năng: Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống phần đặc điểm

 

doc15 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4426 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 53- Bài 43: khái niệm sơ lược về phân loại thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/03/2013 Ngày giảng: Tiết 53- Bài 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Biết được phân loại TV là gì, mục đích phân loại. 2. Kĩ năng: Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống phần đặc điểm. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức. 6A 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm là gì? ? Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Nhắc lại các nhóm thực vật đã học. ? Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách diệp vào một nhóm? ? Tại sao tảo, rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau? GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi. ? Phân loại thực vật là gì? HS thảo luận nhóm, trả lời. Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín. Cơ quan sinh sản là nón (hạt trần do lá noãn hở). Tảo chưa có rễ, thân, lá. Rêu đã có rễ, thân, lá. * Kết luận: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng TV để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là PLTV. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại. GV giới thiệu các bậc phân loại TV từ cao -> thấp. Ngành - lớp - Bộ - họ - chi - loài. GV giải thích: + Ngành là bậc phân loại cao nhất. + Loài là bậc phân loại cơ sở, các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. VD: Họ cam. có nhiều loài cam , chanh, bưởi, quất..... GV giải thích cho HS hiểu: “nhóm” không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại. - HS nghe và nhớ kiến thức. * Kết luận: - Các bậc phân loại: Ngành -> lớp -> bộ -> họ -> chi -> loài. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành TV. GV yêu cầu HS: nhắc lại các ngành TV đã học. ? Em hãy nêu đặc điểm nổi bật của ngành TV đó? GV cho HS làm bài tập: điền vào chỗ trống đặc điểm nổi bật của ngành. GV treo sơ đồ câm -> cho hs gắn các đặc điểm của mỗi ngành. GV sửa chữa và chốt lại kiến thức. GV yêu cầu HS phân chia ngành hạt kín làm 2 lớp. HS nhớ lại kiến thức. 1,2 HS nhắc lại kiến thức. - Ngành tảo....... - Ngành rêu...... - Ngành quyết.... - Ngành hạt trần...... - Ngành hạt kín....... HS chọn các tờ bìa đã ghi các đặc điểm gắn vào từng ngành cho phù hợp. HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Đánh giá. - Thế nào là PLTV? - Kể tên những ngành TV đã học và nêu đặc điểm chính mỗi ngành đó? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn lại đặc điểm chính của các ngành TV đã học. **************************************** Ngày soạn:09/03/2013 Ngày giảng: Tiết 54- Bài 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của qúa trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành. - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng . - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ. - Tranh H45. - Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. 6A 2. Kiểm tra bài cũ. ? Phân loại thực vật là gì? Có những bậc phân loại nào? ? Hãy kể tên các ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm của các ngành đó? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu? GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Cây thế nào được gọi là cây trồng? ? Hãy kể tên một vài cây trồng và công dụng của chúng? ? Con người trồng cây nhằm mục đích gì? ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu HS vận dụng hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi. Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét. Cây trồng: Do con người gieo trồng và chăm sóc. * KL: Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? GV yêu cầu học sinh quan sát H45.1, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. ? Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại ? Em cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng như rễ, thân, lá, hoa của cây dại và cây trồng? ? Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại? GV nhận xét, bổ sung. GV yêu cầu HS Qsát mẫu 1 số cây và ghi vào phiếu học tập. GV tổ chức thảo luận, GV ghi lên bảng ? Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? a. Nhận biết cây trồng và cây dại HS qsát H45.1, hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. Cây cải trồng: Bắp cải, su hào, súplơ Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn cây dại. Do con người tác động. b. So sánh cây trồng với cây dại HS qsát H45.1, Thảo luận nhóm , hoàn thành phiếu học tập( SGK). Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. * Kết luận: + Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng. + Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khác nhau -> con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó-> làm cây trồng khác xa cây dại Hoạt động 3 : Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK , trả lời câu hỏi. ? Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? GV tổng kết những ý kiến học sinh phát biểu, hoàn thiện kiến thức. Yêu cầu: + Cải tạo giồng + Các biện pháp chăm sóc HS tự nghiên cứu TT, tìm hiểu biện pháp cải tạo cây trồng. Đại diện HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ xung. * Kết luận: Biện pháp cải tạo cây trồng: - Cải biến tính di truyền: lai, chiết ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống.... - Chăm sóc. tưới nước, bón phân, phun trừ sâu bệnh. 4. Củng cố - Đánh giá. ? Tại sao lại có cây trồng? Cây trồng bắt nguồn từ đâu? ? Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? cho ví dụ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi sgk.- Đọc mục "Em có biết". **************************************** Tổ trưởng duyệt Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày giảng: 19/03/2013 CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Tiết 55- Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU I MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là TV rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí , do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát , phân tích. 3.Thái độ: Xác định ý thức bảo vệ TV thể hiện bằng các hành động cụ thể. II CHUẨN BỊ: - Tranh sơ đồ TĐK - Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 Tổ chức: 6A: 2 Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu? ? Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho VD? 3 Bài mới. Hoạt động 1: Vai trò của TV trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí. GV y/c HS quan sát H46.1 -> chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2. ? Khí Oxi sinh ra trong quá trình quang hợp của thực vật được sử dụng trong quá trình nào? ? Khí Cacbônic được thực vật sử dụng trong quá trình nào? ? Nếu không có TV thì điều gì sẽ xảy ra? ? Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và khí ô xi luôn được ổn định? HS quan sát hình, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Lượng ô xi sinh ra trong quá trình quang hợp -> Được sử dụng trong quá trình hụ hấp của TV, ĐV và con người. Khí cacbonic trong quá trình hụ hấp và đốt cháy được TV sử dụng trong quang hợp. Nếu không có TV lượng cacbonic tăng và lượng ô xi giảm -> Sinh vật không tồn tại được. * Kết luận: + Nhờ có sự quang hợp của thực vật lấy vàokhí cácbônic và thải ra khí oxi mà lượng khí cacbonic và ôxi luôn được ổn định. Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu. GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, đọc bảng so sánh khí hậu ở 2 khu vực, trả lời câu hỏi. ? Tại sao trong rừng rậm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt? ? Tại sao bãi trống khô và gió mạnh còn trong rừng ẩm gió yếu? GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập mục thảo luận. ? Lượng mưa hai nơi A và B khác nhau như thế nào? ? Nguyên nhân nào khiến khí hậu giữa hai nơi A và B khác nhau? ? Thực vật có vai trò gì? HS nghiên cứu TT SGK, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. Trong rừng lá rậm -> ánh sáng khó lọt xuống dưới -> râm, mát. Còn bãi trống thì không có đặc điểm này. Trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió -> Rừng ẩm , gió yếu. Còn bãi trống ngược lại. HS làm bài tập Nơi trống lượng mưa cao hơn nơi có rừng. Sự có mặt của TV -> ảnh hưởng đến khí hậu. * Kết luận: TV giúp điều hoà khí hậu. Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. GV y/c HS lấy VD về hiện tượng ô nhiễm môi trường? ? Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu? ? Có thể dùng biện pháp sinh học nào để làm giảm ô nhiễm môi trường? ? Thực vật có vai trò gì trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường? HS đưa ra các mẩu tin, tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường. Hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động của con người. Trồng cây: Lá cây ngăn bụi, cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn. * Kết luận: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. - Lá cây có thể ngăn bụi và khí độc giúp không khí trong lành. - Một số loài cây có thể tiết ra chất tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. 4 - Củng cố - Đánh giá. ? Nhờ đâu TV có khả năng điều hoà lượng khí cacbonic và ô xi trong KK? ?Tại sao người ta nói " Rừng cây như một lá phổi xanh" của con người? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. Ngày soạn: 17/03/2013 Ngày giảng: 22/03/2013 Tiết 56- Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( Như xúi mũn, hạn hán, lũ lụt ), từ đó thấy được vai trò của TV trong việc giữ đất và bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ TV bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh H47.1 - Tranh ảnh về lũ lụt , hạn hán. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 6A 2 - Kiểm tra bài cũ. ?: Nhờ đâu TV có khả năng điều hoà lượng khí cacbonic và ô xi trong không khí? ?: TV có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu? 3 - Bài mới. Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất chống xói mòn. GV yêu cầu HS quan sỏt H47.1, chú ý vận tốc nước, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. ? Vì sao khi có mưa vận tốc chảy ở 2 nơi khác nhau? ? Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức. GV cung cấp: hiện tượng xói lở bờ sông, bờ biển. ? Hãy nêu vai trò của TV trong việc giữ đất? HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhúm, trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại một phần. Đồi trọc khi mưa đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất. * Kết luận: TV đặc biệt là TV rừng giúp giữ đất, chống xói mũn. Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,trả lời câu hỏi. ? Nếu đất bị xói mòn ở vựng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp sau đó? ? Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam? ? Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở VN? ? Thực vật cú vai trò gì? HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. Hậu quả: - Nạn lụt ở vùng thấp. - Hạn hán tại chỗ. Cá nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đó sưu tầm được, thảo luận nguyên nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ xung. * Kết luận: TV góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. GV yêu cầu HS nghiên cứu thụng tin SGK, tự rỳt ra: Vai trũ bảo vệ nguồn nước ngầm? HS nghiên cứu TT SGK, tự rút ra KL. * Kết luận: TV góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. 4 - Củng cố - Đánh giá. ? Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? ?TV cú vai trũ gỡ đối với nguồn nước? ? Vai trũ của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hỏn ntn? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc " Em có biết" Sưu tầm tranh ảnh về nội dung TV là: Thức ăn của ĐV, nơi sống của ĐV. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày giảng: Tiết 57- Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy TV là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho ĐV . - Hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây truyền thức ăn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây xanh. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh phóng to H46.1, sơ đồ trao đổi khí. - Tranh ảnh với nội dung ĐV ăn TV và ĐV sống trên cây. TIẾN TRèNH BÀI HỌC. 1 - Tổ chức: 6A 2 - Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? ? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? 3- Bài mới: Hoạt động 1: Thực vật cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật. GV yêu cầu HS qua sát H46.1; H48.1 hoạt động nhóm hoàn thành bài tập mục thảo luận. ? Lượng ô xi mà TV nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác? ? Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên? ? hãy kể tên loài động vật ăn thực vật? GV yêu cầu HS điền bảng theo mẫu SGK. GV yêu cầu HS nghiên cứu thụng tin SGK, tìm hiểu một số loài thực vật gây hại cho ĐV. ? Thực vật có vai trò gì đối với động vật? 1. Thực vật cung cấp Oxi và thức ăn cho động vật. HS thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1 SGK. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. Giúp động vật và con người có Oxi để thở. Làm thức ăn cho động vật và cả con người. HS lấy ví dụ. HS điền theo bảng mẫu SGK. HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ. Kết luận: - TV cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật. - Thực vật gây hại đối với ĐV: một số tảo, cây duốc cá, cây nắp ấm, cây bắt ruồi… Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở & nơi sinh sản cho ĐV. GV cho HS quan sát tranh TV là nơi sinh sống của ĐV. ? Em cú nhận xột gỡ? ? Trong tự nhiên còn có những ĐV nào lấy cây làm nhà nữa không? GV cho HS trao đổi nhóm 2. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV HS quan sát, nhận xét. TV là nơi ở, nơi làm tổ của ĐV. HS trỡnh bày tranh ảnh đó sưu tầm về ĐV sống trên cây. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung * Kết luận: TV cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV. 4 - Củng cố - Đánh giá:Trong chuỗi liên tục sau đây hóy thay thế các từ TV, ĐV bằng tên cây, con cụ thể. thức ăn thức ăn TV -------------> ĐV ăn cỏ --------------> ĐV ăn thịt. thức ăn thức ăn TV--------------> ĐV--------------> Con người. 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm cây ăn quả có giá trị, cây có hại cho con người. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 24/03/2013 Ngày giảng: Tiết 58- Bài 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (Tiếp theo) I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng 2 mặt của TV đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và cây có hại. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. 3. Thái độ: Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Tranh cây thuốc phiện, cây cần sa. - Một số hình ảnh,mẩu tin về người nghiện ma tuý để HS thấy được tác hại. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: 6A: 2 - Kiểm tra bài cũ. ? TV có vat trò gì đối với ĐV? ? Làm bài tập 3 SGK trang 154. 3 - Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu những cây có giá trị sử dụng. GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK. ? TV cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hằng ngày? Lấy VD minh họa? ? Để phân biệt cây cối theo công dụng , người ta đó chia chỳng thành những nhóm cây khác nhau như thế nào? GV yêu cầu HS làm theo phiếu học tập. GV nhận xét, bổ sung và cho điểm nhóm làm tốt. ? Thực vật có vai trò gì đối với đời sống con người? Những cây có giá trị sử dụng HS dựa vào những hiểu biết thực tế trả lời. Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét TV cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ… Chia TV thành nhóm cây lương thực, cây lấy gỗ, cây dược liệu… HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận - TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, làm cảnh... - Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ vào bộ phận sử dụng. Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người. G.V yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H48.3; H48.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. ? Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng? GV phân tích: Với những cây có hại -> sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và không đúng cách. GV đưa ra: Một số hình ảnh người nghiện ma tuý. GV tổ chức lớp trao đổi về thái độ bản thân trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội. 2. Những cây có hại cho sức khỏe HS nghiờn cứu TT SGK, quan sát hình, thảo luận nhúm, trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: - Cây thuốc lá: có chất nicôtin gây hại bộ máy hô hấp, dể ung thư phổi. - Cây thuốc phiện: nhựa quả chứa nhều moócphin dễ gây nghiện có hại đến sức khoẻ. - Cây cần sa: Tác hại như cây thuốc phiện. HS liên hệ thái độ của bản thân đối với các cây có hại cho sức khỏe. 4 - Củng cố - Đánh giá. - Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào? Cho VD? - Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về tình hình phá rừng hoặc phong trào trồng cây gây rừng. Đọc trước bài 49. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60- Bài 49: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật I - MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Phát biểu được sự đa dạng của TV là gỡ? - Hiểu được thế nào là TV quí hiếm, kể tên được vài loài TV quí hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bói tài nguyờn đối với tính đa dạng của TV. - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở địa phương. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh một số TV quí hiếm. - Sưu tầm tin, ảnh về tỡnh hỡnh phỏ rừng, khai thỏc gỗ, phong trào trồng cõy gõy rừng.... III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: Thứ Ngày Tiết Lớp Sĩ số Hs vắng 2 - Kiểm tra bài cũ. ? Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hằng ngày của mỡnh như thế nào? Cho VD? ? Tại sao người ta nói: " Nếu không có TV thỡ cũng khụng cú loài người" ? 3 - Bài mới. Hoạt động 1: Tỡm hiểu đa dạng của thức vật là gỡ? GV y/c HS nghiên cứu TT SGK, trả lời câu hỏi. ? Kể tên một số TV mà em biết? ? Chúng thuộc ngành nào? Sống ở đâu? ? Đa dạng của thực vật là gỡ? Nú được biểu hiện ở đặc điểm nào? GV yờu cầu HS nhận xột khỏi quỏt về tỡnh hỡnh TV ở địa phương. 1. Đa dạng của thực vật là gỡ? HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi. Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: TV đa dạng về: - Số lượng loài và số lượng cá thể trong mỗi loài. - Sự đa dạng của môi trường sống. HS nhận xột về tỡnh hỡnh TV ở địa phương. Hoạt động 2: Tỡm hiểu tỡnh hỡnh đa dạng của TV ở Việt Nam. GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK, trả lời câu hỏi. ? Vỡ sao núi Việt Nam cú tớnh đa dạng cao về TV? GV bổ sung, tổng kết lại tính đa dạng cao của TV ở VN. GV yêu cầu HS tỡm vớ dụ về một số TV cú giỏ trị về kinh tế và khoa học. GV nêu vấn đề: ở VN trung bỡnh mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 -> 200.000 ha rừng nhiệt đới. GV yêu câu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. ? Nêu những nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tính đa dạng của TV? GV bổ sung hoàn thiện kiến thức. GV y/c HS đọc TT về TV quí hiếm. ? Thế nào là TV quớ hiếm? Hóy kể tờn cỏc loài thực vật quý hiếm? 2. Tỡnh hỡnh đa dạng của TV ở Việt Nam a - Việt Nam có tính đa dạng cao về TV. HS nghiên cứu TT, trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trỡnh bày, nhúm khỏc nhận xột bổ sung. Số lượng loài lớn, môi trường sống đa dạng. * Kết luận: - VN có tính đa dạng cao về TV, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học. - Môi trường sống của thực vật phong phú, tạo nên nhiều sinh cảnh. b- Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở VN. HS trao đổi nhóm và làm bài tập. Đại diện nhóm cho biết kết quả, HS khác nhận xét bổ sung. * Kết luận: - Nguyờn nhõn: khai thỏc bừa bói, phỏ rừng. - Hậu quả: - Nhiều loài giảm về số lượng - MT sống bị thu hẹp. - Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. - TV quí hiếm: là những loài TV có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. ? Vỡ sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV? ? Hóy nờu cỏc biện phỏp bảo vệ sự đa dạng của thực vật? ? Liên hệ với bản thân có thể làm được những gỡ trong việc bảo vệ TV ở địa phương? 3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật: HS thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời. Vỡ nhiều loài cõy cú giỏ trị kinh tế bị khai thỏc bừa bói. HS đọc các biện pháp và ghi nhớ. * Kết luận: Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật: - Ngăn chặn phá rừng. - Hạn chế khai thác bừa bói. - Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn… thực vật. - Cấm buụn bỏn và xuất khẩu cỏc loài quý hiếm. - Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng. HS liên hệ. 4 - Củng cố - Đánh giá. ? Nguyờn nhõn gỡ khiến TV ở Việt Nam giảm sút về đa dạng? ? Thế nào là TV quí hiếm? ? Cần làm gỡ để bảo vệ TV? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc " Em có biết". Đọc trước bài 50. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Duyệt ngày Tổ trưởng Trần Thị Kim Nụ

File đính kèm:

  • docSinh 6 53-58.doc