Bài giảng Tiết : 54 bài 36. nước

- HS biết và hiểu thành phần hoá học của điều chế nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và tỉ lệ khối lượng là:

+ Tỉ lệ thể tích 2 phần Hiđro và 1 phần oxi

+ Tỉ lệ khối lượng là 1g hiđro và 8g oxi

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 54 bài 36. nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/3/08 Ngày dạy : Tiết : 54 bài 36. nước I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - HS biết và hiểu thành phần hoá học của điều chế nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và tỉ lệ khối lượng là: + Tỉ lệ thể tích 2 phần Hiđro và 1 phần oxi + Tỉ lệ khối lượng là 1g hiđro và 8g oxi. 2.Kỹ năng : - Tính toán và viết phương trình - Theo tỷ lệ khối lượng và tỷ lệ thể tích. 3. Thái độ : - Có ý thức tích cực học tập. II. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề. - Trực quan. - Hợp tác nhóm. III. Chuẩn bị. - Bình điện phân nước. - Bảng phụ. IV. Hoạt động dạy-học: 1. ổn định: ( 1') 2. Kiểm tra bài cũ: (0) 3. Bài mới: (35') GV giới thiệu: Nước có thành phần và tính chất ntn, có vai trò gì trong đời sống sản xuất .... Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (10') Tìm hiểu thành phần hóa học của nước. ? Những nguyên tố nào có trong thành phần của nước. ? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng? Để giải đáp được các câu hỏi này, ta nghiên cứu 2 TN sau: GV. lắp đặt thiết bị điện phân nước (có pha thêm 1 ít dung dịch H2S04 để làm tăng độ dẫn điện của nước). HS. quan sát TN, nghiên cứu SGK. ? Nêu các hiện tượng thí nghiệm? GV. tại cực âm có khí H2 sinh ra, cực dương có khí 02 sinh ra. ? Em hãy so sánh thể tích của H2 và 02 sinh ra ở 2 điện cực. ? Qua TN trên rút ra nhận xét –HS nhận xétgì? HS. quan sát TN, nghiên cứu SGK. Nêu các hiện tượng thí nghiệm? I. Thành phần hoá học của nước. 1- Sự phân huỷ nước. - Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua nước. Trên bề mặt 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí. - VH2 sinh ra ở điện cực âm gấp 2 lần V02 sinh ra ở điện cực dương. => Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua, nước bị phân huỷ thành khí H2 và 02. - VH2 = 2 lần V khí oxi. - PTHH: 2H20 2H2 # + 02 # Hoạt động 2: (15') Tìm hiểu sự tổng hợp nước. GV. dùng sơ đồ hình 5.11 để giới thiệu. ? VH2 và V khí oxi nạp vào ống thuỷ tinh hình trụ lúc đầu là bao nhiêu? khác nhau hay bằng nhau? ? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và 02 bằng tia lửa điện có những hiện tượng gì? ? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không " vậy các khí H2, 02, có phản ứng hết không? ? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì? vậy khí còn dư là khí nào? HS . trả lời - rút ra nhận xét GV. Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính. ? Tính tỉ lệ hoá hợp (về khối lượng) giữa H2 và 02. ? Thành phần % (về khối lượng) của 0xi và hiđro trong nước. HS. Các nhóm thảo luận để tính. 2. Sự tổng hợp nước - Hỗn hợp nổ, mực nước trong ống dâng lên và dừng ở vạch số 1 " còn dư lại 1 Vkhí. - Tàn đóm bùng cháy " khí đó là 02. => Khi đốt bằng tia lửa điện H2 và 02 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ V là 2 : 1 2H2 + 02 2H20 - Nếu dùng 2.22,4 l H2 (đktc) có khối lượng là 2 . 2 = 4g thì phải dùng 1.22,4 l khí 0xi (đktc) có khối lượng là 1.32 g để tạo ra nước. - Vậy tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố H2 và 02 trong nước là: * TP % (về khối lượng của nguyên tố H và 0) trong nước. % H = % 0 = 100% - 11,1% Hoạt động 3: (10') Kết luận về thành phần của H và O. HS. Nghiên cứu thông tin sgk/122. ? Từ quá trình phân hủy và tổng hợp nước ta rút ra được điều gì. ? Nước tạo bởi những nguyên tố nào. ? Chúng hóa hợp với nhau theo tỷ lệ nào. ? Bằng thực nghiệm có thể rút ra kết luận gì về CTHH của nước? HS. trả lời - nhận xét - kết luận. 3- Kết luận. - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là H2 và 02. - Tỉ lệ hoá hợp giữa H và 0 về: + Thể tích là 2 : 1. + khối lượng là 1 phần H và 8 phần oxi. Vậy CTHH của nước là H20 4. Củng cố: (8') - GV. chốt lại toàn bài. - HS. làm bài tập 1, 2, 3/125 Đ/A Bài 1: Nguyên tố - Hiđro - 0xi - Kim loại. Bài 2: 2H20 2H2 # + 02 # 2H2 + 02 2H20 Bài tập 3: Tính VH2 và 02 (đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 7,2 g H20. Giải: - nH20 = - PT 2H2 + 02 2H20 Theo PT: nH2 = nH20 = 0,4 (mol) n02 = nH2O = 0,2 (mol) - V các chất khí cần lấy ở đktc là: VH2 = 0,4 x 22,4 = 8,96 (l) V02 = 0,2 x 22,4 = 4,48 (l) 5. Dặn dò: (1') - BTVN: 1, 2, 3 sbt hóa 8. - Chuẩn bị trước phần II, III của bài.

File đính kèm:

  • docTiet 54.doc