A. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)
- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 54: nước ( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/2013
Ngày dạy: 13/03/2013
Tiết 54:
Nước ( tiếp)
A. Mục tiêu bài hoc:
1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)
- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
3. Thái độ tình cảm
- Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt
Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
C. Tiến trình giờ dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thành phần hóa học của nước.
2. Làm bài tập số 3,4 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất của nước:
GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước
? Hãy nêu tính chất vật lý của nước?
GV: Làm thí nghiệm mẫu.
- Nhúng quì tím vào cốc nước.
- Cho một mẩu natri vào cốc nước. Nhúng quì vào dd sau phản ứng
HS quan sát và nêu nhận xét các hiện tượng xảy ra.
GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra?
GV: Ngoài Na nướpc còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba…
HS đọc phần kết luận.
GV: Làm thí nghiệm
- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nước vào vôi sống
? Hãy quan sát hiện tượng
GV: nhúng giấy quì vào dd
? Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được
? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và Ca)
? Hãy viết PTHH
GV: Thông báo nước còn tác dụng vớiNa2O, BaO, K2O…
HS đọc kết luận trong SGK
GV: Tổng kết lại.
GV: Tiến hành làm thí nghiệm
- Đốt P đỏ trong không khí đưa nhanh vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều.
- Nhúng giấy quì vào dd
? Giấy quì biến đổi như thế nào?
GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4
? Hãy viết PTHH xảy ra
GV: thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3…tạo ra axit tương ứng
HS đọc kết luận trong SGK
1. Tính chất vật lý:
- Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C)
- Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k)
- ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại : Na, Ca, Ba…
Tạo thành dd bazơ.
b. Tác dụng với một số oxit bazơ:
CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit:
P2O5(r) + 3H2O(l) đ 2H3PO4 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Hoạt động 2: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm:
HS: Thảo luận theo nhóm
? Nước có vai trò trong đời sống như thế nào?
? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễm?
Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức
- Học sinh tự tóm tắt trong SGK
3. Củng cố - luyện tập:
1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2
2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước.
3. BTVN: 1, 5
File đính kèm:
- Hoa 8 tuan 29 tiet 54.doc