*HS biết được :
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic
Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.
Tính chất hĩa học: l một axit yếu. cĩ tính chất chung của một axit, tc dụng với ancol etylic tạo thnh este.
Ứng dụng: làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 55 axit axetic tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 29
Ngày dạy: 21 /03 /2013
Tiết 55
u Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
*HS biết được :
Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic
Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
Tính chất hĩa học: là một axit yếu. cĩ tính chất chung của một axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.
Ứng dụng: làm nguyên liệu trong cơng nghiệp, sản xuất giấm ăn.
Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic
*HS hiểu được: chứng minh axit axetic là mơt axit yếu, phân biệt axit axetix với rượu etylic, benzen bằng TCVL và TCHH
1.2 Kỹ năng:
*HS thưc hiện được:
Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hĩa học.
Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hĩa học của axit axetic.
*HS thực hiện thành thạo:
Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.
Tính nồng độ axit hoặc khối lượng axit axetic tham gia hoặc tạo thành theo phản ứng.
1.3 Thái độ: yêu thích bộ môn.
v Trọng tâm:
Cơng thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo.
Hĩa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic.
w Chuẩn bị:
3.1 GV: Sgk, sgv, giáo án, bảng phụ.
+ Hóa chất: C2H5OH, CH3COOH, Na2CO3, Zn, NaOH có pha phenolphtalein,quỳ tím, nước, CuO, H2SO4
+ Dụng cụ: ống nghiệm thẳng,gía sắt, kẹp gỗ, ống dẫn khí L, đèn cồn, bật lửa, thìa nhỏ, cốc thủy tinh
3.2 HS: đọc bài 45 ở nhà SGK / 140
Xem lại: tính chất hóa học của axit vô cơ.
x Tở chức các hoạt đợng hoc tập
4.1 Ổn định tổ chức & kiểm diện :KTSS
4.2 Kiểm tra miệng
Câu hỏi:
1. Nêu tính chất hóa học của rượu etylic, viết PTHH minh họa (8đ)
2. Sửa bài tập 5 SGK/ 139 (9đ)
Trả lời:
GV: gọi 2 HS làm bài.
HS1: tính chất hóa học của rượu etylic: phản ứng cháy và phản ứng với kim loại Na.
PTHH: C2H6O + 7/2 O2 " 2CO2 + 3H2O
2C2H5OH + 2Na " 2C2H5ONa + H2
HS2:
GV: gọi 1 HS nhận xét và sửa sai nếu có , kết luận chấm điểm cho HS.
4.3 Tiến trình bài học
Giới thiệu bài: khi lên men giấm dung dịch rượu etylic loãng, người ta thu được giấm ăn, đó là dung dịch axit axetic. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế? Nó có tính chất và ứng dụng gì? Để trả lời câu hỏi đó, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay là “axit axetic”.
Tiết 55: AXIT AXETIC
Hoạt động 1:
I. Tính chất vật lý và ứng dụng axit axetic
(1)Mục tiêu:
Kiến thức : axit axetic là chất lỏng khơng màu, vị chua, tan vơ hạn trong nước. Axit axetic có nhiều ứng dụng rợng rãi trong đời sớng và sản xuất.
Kĩ năng:đọc tơng tin, tóm tắt nợi dung
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi
Phương tiện dạy học: Tranh ứng dụng axit axteic
(3)Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: thông báo CTPT, PTK.
GV: các em quan sát ống nghiệm chứa axit axetic, nêu nhận xét và rút ra kết luận.
HS: Chất lỏng, không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
GV: em hãy dựa vào sơ đồ SGK / 142 nêu ứng dụng của axit axetic.
HS:là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc dẻo; dùng để pha giấm ăn.
Lưu ý:
- giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 – 5%.
- dd axit axetic loãng không gây nguy hiểm nhưng dd axit đậm đặc có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da.
- Chất lỏng, không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.
- Là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc dẻo; dùng để pha giấm ăn.
Hoạt động 2:
II.Cấu tạo phân tử.
(1)Mục tiêu:
Kiến thức nêu được đặc điểm cấu tạo của phân tử aci axetic
Kĩ năng:viết CTCT a. axetic
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi
Phương tiện dạy học: quan sát mơ hình phân tử.
(3)Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV:chia các nhóm và hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử axit axetic. Nhận xét đánh giá và rút ra kết luận.
HS:nhóm – OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm – COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit.
Công thức cấu tạo của axit axetic.
H
|
H — C —C —O—H " CH3 – COOH
|
H O
GV:gọi HS khác nêu lại kết luận.
- Công thức cấu tạo của axit axetic.
H
|
H — C —C —O—H " CH3 – COOH
|
H O
- Đặc điểm: nhóm – OH liên kết với nhóm C=O tạo thành nhóm – COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit.
Hoạt động 3:15’
Tính chất hóa học.
(1)Mục tiêu:
Kiến thức : tính chất hoá học của a.axetic: axit axetic có TCHH của axit và có TCHH riêng (pứ este hoá)
Kĩ năng: viết PTHH
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi, sử dụng thí nghiệm
Phương tiện dạy học: Zn, a.axetic, Na2CO3, quỳ tím, CuO
(3)Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV:axit axetic có tính chất hóa học chung của axit vơ cơ không? Nếu có các em hãy làm thí nghiệm chứng minh điều đó.
GV: giới thiệu: - CH3COO là gốc axit có hóa trị I, đọc là axetat
(GV:có thể gọi 1 HS nêu lại TCHH của axit vô cơ)
HS:làm thí nghiệm giữa dd axit axetic với quỳ tím, dd NaOH có pha phenolphtalêin, CuO, Zn, Na2CO3
Quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét và rút ra kết luận.
GV:gọi 1 nhóm trình bày bài làm trên bảng.
Kết quả:
- Làm quỳ tím đỏ nhạt.
- Tác dụng với kim loại có giải phóng khí hidro.
2CH3COOH + Zn " (CH3COO)2Zn + H2
- Làm mất màu phenoltalêin có trong dd NaOH.
CH3COOH + NaOH " CH3COONa + H2O
- Tác dụng với CuO có màu đen tạo ra dd có màu xanh lam.
2CH3COOH + CuO " (CH3COO)2Cu + H2O
(dd) (r) (dd) (l)
Đen xanh lam
- Tác dụng với muối cacbonat có giải phóng khí.
2CH3COOH +Na2CO3 " 2CH3COONa + H2O + CO2
(dd) (dd) (dd) (l) (k)
Vậy:axit axetic có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. Axit axetic là một axit yếu.
GV: ngoài tính chất chung ra, axit axetic còn có tính chất đặc biệt là tác dụng với rượu với etylic.
GV:biểu diễn thí nghiệm phản ứng giữa axit axetic với rượu etylic, hướng dẫn HS quan sát sản phẩm thu được, nhận xét rút ra kết luận
- Cho rượu etylic vào ống nghiệm có chứa dd axit axetic, tiếp theo cho vài giọt axir sunfuric đặc. Lắp dụng cụ như hình 5.5 SGK / 141
- Dùng đèn cồn đun sối hỗn hợp trong ống nghiệm A, khi thấy trong ống nghiệm B xuất hiện chất mới và ống A chỉ còn ½ so với ban đầu thì ngừng đun.
- Nhận xét chất thu được trong ống B?
HS: có mùi thơm trái cây, chất lỏng không màu.
GV: thử tính tan chất mới, yêu cầu HS nhận xét.
HS:không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
GV: sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit axetic là este có tên là etyl axetat và phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
GV:hướng dẫn HS viết PTHH.
CH3COOH+ C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
1. Axit axetic có tính chất hóa học của motä axit hay không?
- Làm quỳ tím đỏ nhạt
- Tác dụng với kim loại có giải phóng khí hidro
- Làm mất màu phenoltalêin có trong dd NaOH.
- Tác dụng với CuO có màu đen tạo ra dd có màu xanh lam.
- Tác dụng với muối cacbonat có giải phóng khí.
Kết luận: axit axetic có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. Axit axetic là một axit yếu.
2. Axit axetic có phản ứng với rượu etylic không?
Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit axetic là este có tên là etyl axetat và phản ứng này gọi là phản ứng este hóa.
PTHH: như bên.
Etyl axetat là chất lỏng, không màu, có mùi thơm trái cây, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
Hoạt động 5: 5 phút
Điều chế:
(1)Mục tiêu:
Kiến thức nêu được hoá chất và pp điều chế / sản xuất axit axetic
Kĩ năng: viết PTHH điều chế axit axetic
(2)Phương pháp, phương tiện dạy học:
Phương pháp: vấn đáp – tìm tòi
Phương tiện dạy học: khơng
(3)Các bước của hoạt đợng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: torng công nghiệp để sản xuất axit axetic với lượng lớn người ta đi từ hợp chất butan, nghĩa là oxi hóa butan thu được axit axetic.
PTHH:
2C4H10 + 5O2 2CH3COOH + 2H2O
GV: em hãy giới thiệu một phương pháp sản xuất giấm ăn xảy ra trong đời sống?
HS: lên men dung dịch rượu etylic loãng và có men giấm làm xúc tác.
PTHH:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
1. Oxi hóa butan :
PTHH:
2C4H10 + 5O2 2CH3COOH + 2H2O
2. Lên men dung dịch rượu etylic loãng và có men giấm làm xúc tác.
PTHH:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
y. Tởng kết và hướng dẫn học tập
5.1 Tởng kết:
- GV:tóm tắt nội dung từng phần và sau đó gọi HS đọc nội dung tóm tắt SGK / 142
- GV:đưa bài tập lên bảng.
Bài tập:
1. axit axetic có tính axit vì trong phân tử:
A. Có 2 nguyên tử oxi
B. Có nhóm – OH
C. Có nhóm – OH và nhóm —C —
O
D. Có nhóm – OH kết hợp với nhóm —C — tạo thành nhóm –COOH
O
2. Este là sản phẩm của phản ứng giữa:
Axit hữu cơ với nước.
Axit hữu cơ với rượu.
Axit hữu cơ với bazơ
Axit với rượu.
3. Axit axetic tác dụng với chất nào trong số các chất cho sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe
1Đáp án: 1.D – 2 B – 3 : ZnO, KOH, Na2CO3, Fe
5.2 Hướng dẫn học tập
Đới với bài học ở tiết học này:
- Học bài:axit axetic ; làm bài tập 1,2,4,5 ,6,7 SGK / 143
Đới với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Đọc bài 46:”Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic, và axit axetic” SGK / 144 và chuẩn bị theo nội dung sau:
Viết PTHH minh họa cho sơ đồ liên hệ trong SGK / 144
Làm bài tập 1,2 SGK / 144
Phụ lục
File đính kèm:
- Tiet 55 Axit axetic.docx