Bài giảng Tiết 55: nước ( tiếp)

1.Kiến thức: Học sinh nắm được:

- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)

- Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây.

 

doc32 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 55: nước ( tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/3/2008 Tiết 55: Nước ( tiếp) I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được: - Tính chất vật lý tính chất hóa học của nước ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit) - Học sinh hiểu và viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nước đã nên trên đây. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. 3. Thái độ tình cảm - Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ gìn nguồn nước không bị ô nhiễm. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn khí O2, môi sắt Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ. III. Tiến trình giờ dạy: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu thành phần hóa học của nước. 2. Làm bài tập số 3,4 SGK B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất của nước: GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước ? Hãy nêu tính chất vật lý của nước? GV: Làm thí nghiệm mẫu. - Nhúng quì tím vào cốc nước. - Cho một mẩu natri vào cốc nước. Nhúng quì vào dd sau phản ứng HS quan sát và nêu nhận xét các hiện tượng xảy ra. GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là NaOH. Viết PTHH xảy ra? GV: Ngoài Na nướpc còn có khả năng tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K, Ca, Ba… HS đọc phần kết luận. GV: Làm thí nghiệm - Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh - Rót ít nước vào vôi sống ? Hãy quan sát hiện tượng GV: nhúng giấy quì vào dd ? Hãy nhận xét hiện tượng quan sát được ? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH như thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và Ca) ? Hãy viết PTHH GV: Thông báo nước còn tác dụng vớiNa2O, BaO, K2O… HS đọc kết luận trong SGK GV: Tổng kết lại. GV: Tiến hành làm thí nghiệm - Đốt P đỏ trong không khí đưa nhanh vào lọ đựng oxi. Rót một ít nước vào lọ lắc đều. - Nhúng giấy quì vào dd ? Giấy quì biến đổi như thế nào? GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có CTHH là H3PO4 ? Hãy viết PTHH xảy ra GV: thông báo còn có nhiều oxit axit có khả năng tác dụng với nước như SO2, SO3…tạo ra axit tương ứng HS đọc kết luận trong SGK 1. Tính chất vật lý: - Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, d = 1g/cm3 (40C) - Nước có thể hòa tan được nhiều chất lỏng, rắn, khí. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với kim loại: 2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) + H2(k) - ở nhiệt độ thường nước có thể tác dụng được với một số kim loại : Na, Ca, Ba… Tạo thành dd bazơ. b. Tác dụng với một số oxit bazơ: CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd) - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng với nước thuộc loại bazơ. - Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh. c. Tác dụng với một số oxit axit: P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4 (dd) - Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với nước thuộc loại axit. - Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm: HS: Thảo luận theo nhóm ? Nước có vai trò trong đời sống như thế nào? ? Chúng ta cần phải làm gì để chống nguồn nước bị ô nhiễm? Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ sung GV: Chốt kiến thức - Học sinh tự tóm tắt trong SGK C. Củng cố - luyện tập: 1. Hoàn thành các PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2 2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước. 3. BTVN: 1, 5 Ngày soạn: 24/3/2008 Tiết 56: Axit- bazơ - muối I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng . - Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại - Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, bảng phụ. Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. III. Tiến trình giờ dạy: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của nước .Viết các PTHH minh họa? 2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung , phân loại axit. B. Bài mới: Hoạt động 1: Axit: ? Lấy ví dụ một số axit thường gặp HCl, H2SO4, HNO3. ? Nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần các axit trên? ? Hãy nêu định nghĩa axit? Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n ? Hãy viết công thức chumg của axit GV: Đưa ra một số VD về axit có oxi và axit có oxi ? Có thể chia axit làm mấy loại GV: Hướng dẫn HS làm quen với các axit trong bảng phụ lục 2. GV: Hướng dẫn cách đọc bằng cách nêu qui luật ? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành đuôi ua ? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3, H3PO4 ? Hãy đọc tên H2CO3 GV: Giới thiệu các gốc axit tương ứng với các axit Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành đuôi at Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4 1. Khái niệm: VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4 Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H liên kết gốc axit. Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hóa học: HnA 3. Phân loại: + axit có oxi: HNO3, H2SO4 + Axit không có oxi: H2S. HCl. 4.Tên gọi: - Axit không có oxi: Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric - Axit có oxi: + Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ic + Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ Hoạt động 2: Bài tập: ? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết? ? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên? ? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại? ? Số nhóm OH được xác định như thế nào? ? Em hãy viết công thức chung của bazơ? GV: Đưa qui luật đọc tên. ? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2 GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ GV: Hướng dẫn HS sử dụng phần bảng tính tan 1. Khái niệm: VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 - Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH 2. Công thức hóa học: M(OH)n 3. Tên gọi: Tên bazơ: tên kim loại + hidôxxit ( Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm hóa trị) 4. Phân loại: - Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH, KOH, Ca(OH)2 - Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2 C. Củng cố - luyện tập: Hoàn thành bảng sau: Nhóm 1,2: Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của bazơ Tên gọi Na Ca Fe (II) Fe (III) Al Nhóm 3, 4: Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của axit Tên gọi S (VI) P (V) C (IV) S ( IV) N ( V) Các nhóm lên hoàn thành vào bảng BTVN: 1, 2, 3, 4, 5. Ngày soạn: 28/3/2008 Tiết 57: Axit- bazơ - muối ( tiếp) I. Mục tiêu bài hoc: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết CTHH khi biết tên của hợp chất. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH. 3. Thái độ tình cảm - Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng nhóm, bảng phụ. Các công thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi. III. Tiến trình giờ dạy A.Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ 2. Chữa bài tập 2 B. Bài mới: Hoạt động 1: Muối: ? Hãy viết một số công thức muối mà em biết? ? Hãy nêu nhận xét về thành phần của muối GV: So sánh với thành phần của axit, bazơ để thấy được sự khác nhau của 3 hợp chất. ? Hãy nêu định nghĩa của muối ? Hãy giải thích công thức chung của muối? GV: Giải thích qui luật gọi tên ? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl, BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3 GV: Hướng dẫn đọc tên muối axit ? Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4, Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2 GV: Thuyết trình về sự phân loại axit HS đọc phần thông tin trong SGK 1. Khái niệm: VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3 Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. 2. Công thức hóa học: MxAy 3. Tên gọi: Tên muối : Tên kim loại( Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit 4. Phân loại: a. Muối trung hòa: là muối trong gốc axit không có nguyên tử hidro thay thế bằng nguyên tử kim loại. b. Muối axit: là muối trong gốa axit còn nguyên tử hidro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VI. Củng cố - luyện tập: 1. Viết công thức hóa học của muối sau: - Natri cacbonat, Magie nitrat, Sắt II clorua, Nhôm sunfat, Bari photphat, Canxi cacbonat 2. Hãy điền vào ô trống những chất thích hợp Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi KL và gốc axit K2O HNO3 Ca(OH)2 SO2 Al2O3 SO3 BaO H3PO4 Ngày soạn: 29/3/2008 Tiết 58: Bài luyện tập 7 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước, các tính chất hóa học của nước ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ) - Hs hiểu và biết định nghĩa, công thức, tên gọi, phân loại các oxit,axit, bazơ, muối. - Hs biết được axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong nước, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ, muối. - Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nước, axit, bazơ, muối. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện phương pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy phát biểu định nghĩa về muối, viết công thức của muối, nêu qui luật gọi tên muối. 2. Làm bài tập số 6 SGK. B. Bài mới: Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ: GV: Phát phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm * Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước. * Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ. * Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ oxit, muối. * Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo PTHH Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập 1. Thành phần của nước: Gồm H và O Tính chất: T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2 T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ T/d với oxit axit tạo thành axit 2. Các bước làm bài toán tính theo PTHH - Chuyển đổi số liệu - Viết PTHH - Rút tỷ lệ theo PTHH - Tính kết quả theo yêu cầu. Oxit Axit Bazơ Muối Định nghĩa Gồm PK & KL và oxi Gồm H và gốc axit Gồm KL và nhóm OH Gồm KL và gốc axit CT MxOy HnA M(OH)n MxAy Phân loại Oxit axit Oxit bazơ Axit có oxi Axit không có oxi Bazơ tan Bazơ không tan Muối trung hòa Muối axit Hoạt động 2: Bài tập Làm bài tập số 1- 131 GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Chấm bài của một số HS GV: Đưa bài tập số 2 HS đọc tóm tắt đề Gọi một HS lên bảng làm bài tập GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần GV: Đưa bài tập số 3 HS đọc tóm tắt đề Gọi một HS lên bảng làm bài tập GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần Bài tập 1: PTHH 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi trong oxit là 60%. Xác định công thức của oxit và gọi tên. Giải: Gọi công thức của oxit đó là: RxOy - Khối lượng của oxi có trong 1mol là : = 48g Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3 x. MR = 80 - 48 = 32g - Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S. CT: SO2 - Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O. CT sai - Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai Vậy CT của hợp chất là: SO2 Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nước dư a.Viết PTHH b. Tính VH2 c. Tính m của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng. Giải: PTHH 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 nNa = = 0,4 mol Theo PT: nH2 = 1/2 nNa = 0,4 : 2 = 0,2 mol VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48l nNaOH = nNa = 0,4 mol m NaOH = 0,4 . 40 = 26g C. Củng cố - luyện tập: - ND bài học. D- HDVN: - Học bài và chuẩn bị cho bài thực hành Ngày soạn: 05/04/2008 Tiết 59: Bài thực hành số 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nước: Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P2O5. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành hóa học, lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị Giáo viên chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm: Chậu thủy tinh: 1 cái Cốc thủy tinh: 1 cái Bát sứ, hoặc đế sứ: 1 cái Lọ thủy tinh có nút Nút cao su có muỗng sắt Đũa thủy tinh Hóa chất: Na, CaO, P, quì tím. III. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra những kiến thức liên quan đến bài thực hành: 1. Hãy nêu những tính chất hóa học của nước Hôm nay chúng ta sẽ làm thí nghiệm chứng minh lại những tính chất hóa học của nước. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các tổ. Nêu mục tiêu của bài thực hành. 1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nước: GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm: - Cho một mẩu Na vào nước HS làm thí nghiệm ? hãy nêu các hiện tượng thí nghiệm quan sát được ? Giải thích tại sao quì tím chuyển sang màu xanh ? Viết PTHH? 2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit tác dụng với nước: GV: Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm: - Cho một mẩu CaO vào bát sứ - Rót một ít nước vào vôi sống - Cho quì tím vào dung dịch thu được HS: Các nhóm làm theo hướng dẫn ? Quan sát và nêu hiện tượng ? Viết PTHH ? 3. Thí nghiệm 3: ĐiPhotpho pentaoxit tác dụng với nước: GV: Đưa ra hướng dẫn các bước làm thí nghiệm: - Lấy một lượng nhỏ P vào muỗng sắt - Đốt P và đưa nhanh vào lọ thủy tinh - Lắc cho P2O5 tan hết trong nước - Cho một miếng giấy quì vào lọ HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn ? Quan sát các hiện tượng và nêu nhận xét? ? Viết PTHH? C. Công việc cuối buổi thực hành: 1. Làm bản tường trình theo mẫu: STT Tên thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Nhận xét PTHH 1 2 3 2. Nhận xét đánh giá hoạt động của mỗi nhóm. 3. Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm. Ngày soạn: 05/04/2008 Tiết 60: Dung dịch I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. - Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm.Từ thí nghiệm rút ra nhận xét. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học, tính cẩn thận tronh thực hành TN. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho các nhóm làm các thí nghiệm sau: Hòa tan đường vào nước Cho dầu ăn vào nước Hòa tan vào nước tạo dung dịch bão hòa. Thí nghiệm chứng minh các biện pháp để quá trình hòa tan trong nước xảy ra nhanh hơn Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái Kiềng sắt có lưới amiang: 4 cái Đèn cồn: 4 cái Đũa thủy tinh: 4 cái - Hóa chất: Nước, đường, muối ăn, dầu hỏa, dầu ăn. III. Tiến trình dạy học: A. ổn định tổ chức lớp: 8A: ................. 8B:................. B. Bài mới: Hoạt động 1: Dung môi, chất tan, dung dịch: GV: Giới thiệu mục tiêu của chương dung dịch - Giới thiệu những điểm chung khi học chương dung dịch. GV: Giới thiệu các bước tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào cốc nước khuấy nhẹ Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ. HS các nhóm làm thí nghiệm ? Quan sát và nêu hiện tượng quan sát được? Nêu nhận xét của các nhóm? GV: ở thí nghiệm 1: Nước là dung môi Đường là chất tan Nước đường là dung dịch ? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi , đâu là chất tan, đâu là dung dịch? ? Vậy dung môi là gì? ? Chất tan là gì? ? Dung dịch là gì? ? Lấy vài ví dụ về d.d và chỉ rõ đâu là dung môi đâu là chất tan? - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo ra dung dịch. - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa: GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1, khuấy nhẹ ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được đường là dd chưa baoc hòa. Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm được nữa gọi là dd bão hòa. ? Thế nào là dd bão hòa , dd chưa bão hòa? - ở một nhiệt độ xác định: + Dung dịch chưa bão hòa là dd có thể hòa tan thêm chất tan. + Dung dịch chưa bào hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước diễn ra nhanh hơn GV: Hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: - Cho vào mỗi cốc nước ( 25 ml nước) 5gam muối ăn + Cốc 1: Để yên + Cốc 2: Khuấy đều + Cốc 3: Đun nóng + Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn. HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại nhận xét. ? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước được nhanh hơn nên thực hiện các phương pháp nào? ? Tại sao khuấy dung dịch hòa ran chất rắn nhanh hơn? ? Vì sao khi đun nóng dd quá trình hòa tan nhanh hơn - Hòa tan dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. - Đun nóng dd: Các phân tử chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn. - Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn với phân tử nước nên quá trình hòa tan nhanh hơn. C. Củng cố - luyện tập: 1. Dung dịch là gì? 2. Định nghĩa dun dịch bão hòa, dd chưa bão hòa. 3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 Ngày soạn: 06/04/2008 Tiết 61: độ tan của một chất trong nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước. - hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan. - Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, băng nhóm, bút dạ Hình vẽ phóng to. Bảng tính tan. Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái Phễu thủy tinh: 4 cái Ông nghiệm : 8 cái Kẹp gỗ: 4 cái Tấm kính: 8 cái Đèn cồn: 4 cái - Hóa chất: H2O, NaCl, CaCO3 III. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan. 2. nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. 3. Làm bài tập số 3, 4. B. Bài mới: Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan: GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc nhẹ. - lọc lấy nước lọc - Nhỏ vài giọt lên tấm kính - Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. - Quan sát hiện tượng - Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm các bước giống TN 1. ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan phụ lục 2. Nhận xét theo dàn ý: - Nêu tính tan của axit, bazơ. - Những muối của kim loại nào, gốc axit nào tan hết trong nước - Những muối nào phần lớn không tan. ? Hãy viết một số công thức của: - 2 axit tan, một axit không tan - 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan. - 3 muối tan, 2 muối không tan. - Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước, có chất tan ít có chất tan nhiều. - Hầu hết các axit tan trong nước ( trừ H2SiO3) - Phần lớn các bazơ đều không tan trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan. - Muối của natri và kali đều tan. - Muối nitơrat đều tan - Hầu hết muối clorua, muối sufat đều tan. - Phần lớn muối cacbonat đều không tan. Hoạt động 2:Độ tan của một chất trong nước: GV: Để biểu thị khối lượng độ tan trong khối lượng dung môi người ta dùng độ tan. GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. ? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. Định nghĩa: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hào tan trong 100gnước để tạo ra dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng) - Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng) C. Củng cố - luyện tập: 1. Quan sát H6.5 và làm bài tập: a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C. b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C 2. BTVN: 1,2,3. Ngày soạn: 10/04/2008 Tiết 62: Nồng độ dung dịch I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính. - Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩă độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 2. Chữa bài tập số 5 B. Bài mới: Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm: GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ - Nồng độ % và nồng độ mol/ lit GV: Thông báo nồng độ phần trăm cho cả lớp. Nêu ký hiệu: Khối lượng chất tan: mct Khối lượng dung dịch: mdd Nồng độ %: C% ? hãy nêu công thức tính nồng độ % áp dụng: Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? áp dụng công thức tính C% GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? áp dụng công thức tính C% GV: Đưa đề bài Gọi học sinh tóm tắt đề. ? Tính % phải tính được yếu tố nào? ? Hãy tính mdd ? áp dụng công thức tính C% Định nghĩa: SGK mct C% = . 100% mdd VD 1:Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Giải: mdd = mct + mdd mdd = 10 + 40 = 50g mct C% = . 100% mdd 10 C% = . 100% = 20% 50 VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200gdd NaOH 15%. Giải: mct C% = . 100% mdd C%. mdd 15 . 200 mNaOH = . 100% = 100% 100 mNaOH = 30g VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. a.Tính khối lượng dd nước muối thu được b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn. Giải: mct 20 mdd = . 100% = . 100% = 200g mdd 10 mH2O = 200 – 20 = 180g C. Củng cố - luyện tập: 1. Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được. Giải: C%. mdd áp dụng công thứ c: mct = Thay vào ta có : 100 20. 50 5. 10 mct 1 = = 10g mct 2 = = 0,5g 100 100 mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g mdd = 50 + 10 = 60 g 10,5 C% = . 100% = 17,5% 60 D. BTVN 1,5 SGK Ngày soạn: 10/04/2008 tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) I. Mục tiêu: I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết: - Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính. - Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ mol/ lit. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. II. Chuẩn bị của thầy và trò: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. HS 1: Làm bài tập số 5 2. HS 2: Làm bài tập số 6 3. HS 3: Làm bài tập số 7 B. Bài mới: Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch:: GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK ? Em hãy nêu công thức tính của nồng độ mol. GV: Đưa đề bài ví dụ 1 ? Hãy tóm tắt đề GV: Hướng dẫn HS làm bài theo các bước Đổi Vdd ra lit Tính số mol chất tan. áp dụng công thức tính CM GV: Gọi HS lên bảng giải ? Hãy tóm tắt đề Nêu các bước giải GV: Gọi HS lên bảng giải Chấm bài một số HS nếu cần. ? Hãy tóm tắt đề Nêu các bước giải GV: Gọi HS lên bảng giải Chấm bài một số HS nếu cần. - Định nghĩa: SGK Công thức tính: CM = CM : Nồng độ mol n: số mol V: thể tích ( l) Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dd Tóm tắt đề: Vdd = 200ml = 0,2 l mNaOH = 16g Tính : CM = ? Giải: nNaOH = = 0,4 mol CM = = 2M Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M. Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l CM = 2M Tính mH2SO4 = ? Giải: CM = n = CM .V= 0,05. 2 = 0,1 Vậy: m H2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8g Ví dụ 3: Trộn 2l dd đường 0,5M với 3l dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn. Tóm tắt: V1 = 2l ; CM 1 = 0,5M V2 = 3l ; CM 2 = 1M Tính: CM của dd mới. Giải: n = CM. V n1 = 2. 0,5 = 1 mol n2 = 3. 1 = 3 mol ndd mới = 1 + 3 = 4mol Vdd mới = 2 + 3 = 5l CM mới = = 0,8M C

File đính kèm:

  • docBai soan Hoa 8 Tu Tiet 55 66.doc