Bài giảng Tiết 55: nước (tiết hai)

A.Mục tiêu:

-HS biết và hiểu tính chất vật lý và tính chất hoá học của nước

-HS hiểu và viết được PTHH thể hiện được tính chất hoá học của nước,tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.

-HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm,có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm

doc8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 55: nước (tiết hai), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:................... Ngày dạy:..................... Tiết55:nước(tiếp) A.Mục tiêu: -HS biết và hiểu tính chất vật lý và tính chất hoá học của nước -HS hiểu và viết được PTHH thể hiện được tính chất hoá học của nước,tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. -HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm,có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV:Chuẩn bị để làm các thí nghiệm sau: -Tác dụng với kim loại. -Tác dụng với o xít bazơ. -Tác dụng với 1 số o xít a xít. *Dụng cụ: -Cốc thuỷ tinh loại 250 ml: 2 chiếc. -Phễu,ống nghiệm,lọ thuỷ tinh có nút nhám đã thu sẵn khí o xi,muôi sắt. *Hoá chất: -Quỳ tím,Na,H2O,vôi sống,phốt pho đỏ C. Hoạt động dạy học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và chữa bài tập về nhà GV:Kiểm tra lý thuyết HS 1:Nêu thành phần hoá học của nước? GV:Gọi HS 2 chữa bài tập 3(sgk tr 125) GV:Có thể gọi HS giải bằng những cách khác. GV:Gọi HS 3 chữa bài tập 4 sgk tr 125 GV:Gọi HS nhận xét. HS 1:trả lời lý thuyết HS 2:Chữa bài tập 3(sgk tr 125) PTHH: 2H2 + O22H2O 2 mol 1mol 2 mol 2x 22,4l 22,4l 2x18 g x lít y lít 1,8 g VH2=x==2,24 lít VO2=y=VH2==1,12 lít HS 3:Chữa bài tập 4 2H2 + O22H2O 2x22,4l 2 x 18gam 112 l x gam mH2O=x==90 gam Hoạt động 2: II/Tính chất của nước 1/Tính chất vật lý GV:Yêu cầu HS liên hệ thực tế và nhận xét các tính chất của nước. HS:Nước là chất lỏng không màu ,không mùi,không vị. Sôi ở 1000C(áp suất 1atm) Hoá rắn ở O0C. Khối lượng riêng là 1g/ml Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn,lỏng khí Hoạt động 3 2/Tính chất hoá học GV:Nhúng quỳ tím vào cốc nước ->Yêu cầu HS quan sát. GV:Cho một mẩu Na vào một cốc nước GV:Nhúng một mẩu quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng GV:Hướng dẫn HS viết PTHH GV:Gọi 1HS đọc phần kết luận ở sgk tr GV:Làm thí nghiệm:Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh,rót một ít nước vào vôi sống ->Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. GV:Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào. GV:Vậy hợp chất được tạo thành có công thức như thế nào? ->Từ đó yêu cầu HS viết PTHH GV:thông báo:Nước còn hoá hợp với Na2O,K2O,BaO...tạoNaOH,KOH,Ba(OH)2 GV:Gọi 1HS đọc kết luận trong sgk tr 123 GV:Làm thí nghiệm: Đốt P đỏ trong o xi tạo thành P2O5(trong lọ thuỷ tinh có nút nhám) Rót một ít nước vào lọ,đậy nút lại và lắc đều.Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được->Gọi một HS nhận xét. GV:Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là dung dịch a xít.Vậy hợp chất tạo ra ở phản ứng trên thuộc loại a xít ->Gv hướng dẫn HS lập công thức của hợp chất tạo thành và viết PTHH GV:Thông báo: Nước còn hoá hợp với nhiều o xít a xít khác như SO2,SO3,N2O5.....tạo ra a xít tương ứng. GV:Gọi 1 HS đọc kết luận sgk a)Tác dụng với kim loại HS:Quan sát và nhận xét:Quỳ tím không chuyển màu. HS:Quan sát và nhận xét:Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước(nóng chảy thành giọt tròn)->Phản ứng toả nhiều nhiệt Có khí thoát ra(H2) HS:Nhận xét:Quỳ tím chuyển thành màu xanh PT:2Na + 2H2O2NaOH + H2 HS:Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như K,Na,Ca,Ba.... b)Tác dụng với một số o xít bazơ HS:Nêu hiện tượng: Có hơi nước bốc lên. CaO rắn chuyển thành chất nhão. Phản ứng toả nhiều nhiệt HS:Quỳ tím hoá xanh. HS:PTHH:CaO + H2O-> Ca(OH)2 HS:Hợp chất tạo ra do o xít bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ.Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. c)Tác dụng với một số o xít a xít HS:Giấy quỳ tím hoá đỏ. HS:P2O5 + 3H2O2H3PO4 HS:Hợp chất tạo ra do nước hoá hợp với o xít a xít thuộc loại a xít.Dung dich a xít làm đôỉ màu quỳ tím thành đỏ. Hoạt động 4: III/Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất- Chống ô nhiễm nguồn nước GV:Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: Vai trò của nước trong đời sông và sản xuất?Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? GV:Gọi đại diện từng nhóm HS nêu: HS: 1)Vai trò của nước trong đời sống sản xuất:Như sgk 2)Chúng ta cần góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm: Không được vứt rác thải ra sông,hồ Kênh ,rạch,ao..... Phải xử lý nước thải sinh hoạt nướcthải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ sông Hoạt động 5: Luyện tập –Củng cố GV:Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1: Bài tập 1:Hoàn thành PTHH khi cho nước lần lượt tác dụng với:K,Na2O,SO3...... GV:Gọi 1 HS lên chữa,đồng thời chấm vở của một vài HS. GV:Cho HS làm bài luyện tập 2: Bài tập 2:Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH,cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước? GV:Gọi 1 HS lên làm trên bảng. HS:Làm bài tập vào vở 2K + 2H2O2KOH + H2 Na2O + H2O2NaOH SO3 + H2OH2SO4 HS:nNaOH==0,4 mol PT: Na2O + H2O2NaOH Theo PT:nNa2O=nNaOH=0,2 mol mNa2O=0,2 x 62=12,4 gam Hoạt động 6:Dặn dò-Bài tập về nhà GV:Dặn HS ôn lại khái niệm,cách gọi tên,phân loại o xít Bài tập về nhà: 1->5 sgk và sbt D.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:................... Ngày dạy:..................... Tiết56: a xít - bazơ - muối A.Mục tiêu: HS hiểu và biết cách phân loại a xít,bazơ,muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng: *Phân tử a xít gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc a xít,các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng kim loại. *Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim koại liên kết với nhiều nhóm hiđro xít. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV:Máy chiếu,máy quét,một số miếng bìa có ghi công thức của một số loại hợp chất vô cơ(o xít,bazơ,muối,a xít)....để HS chơi trò chơi. Bảng phụ 1:Tên,công thức,thành phần,gốc...của một số a xít thường gặp. Bảng phụ 2:Tên,công thức,thành phần,gốc...của một số bazơ thường gặp. C. Hoạt động dạy học: Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm trabài cũ GV:Kiểm tra 2HS: HS 1:Nêu các tính chất hoá học của nước Viết các PTHH minh hoạ. HS 2:Nêu khái niệm o xít,công thức chung của o xít,có mấy loại o xít?Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ. GV:Gọi các HS khác nhận xét bổ sung. GV cho điểm. HS:trả lời lý thuyết. HS:Viết vào góc bảng phải. -O xít là hợp chất của hai nguyêntố,trong đó có một nguyên tố là o xi. -Công thức chung RxOy -Phân loại:O xít được chia thành hai loại chính. O xít a xít:SO3,P2O5 O xít bazơ: Na2O,CuO. Hoạt động 2: I/A xít GV:Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về a xít. GV:Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các a xít trên? GV:Từ nhận xét trên,em hãy rút ra định nghĩa a xít. GV:Nếu kí hiệu công thức chung của các gốc a xít là A,hoá trị là n->Em hãy rút ra công thức chung của a xít. GV:Giới thiệu: Dựa vào thành phần có thể chia a xít thành hai loại chính: +A xít có o xi +A xít không có o xi. ->Các em hãy lấy ví dụ minh hoạ cho hai loại o xít trên. (GV hướng dẫn HS làm quen với một số gốc a xít thường gặp có trong bảng phụ lục 2 sgk tr 156) GV:Hướng dẫn HS cách gọi tên a xít không có o xi. GV:Yêu cầu HS đọc tên các axítHCl,HBr GV:Giới thiệu tên của các gốc a xít tương ứng:(chuyển đuôi hiđríc thành đuôi ua) Ví dụ:-Cl:Clo rua =S:Sun fua GV:Giới thiệu cách gọi tên a xít có o xi : GV:Yêu cầu HS đọc tên các a xít:H2SO4 HNO3.......... GV:Yêu cầu HS đọc tên các a xít:HNO2 H2SO3....... GV:Giới thiệu tên của gốc a xít tương ứng(theo nguyên tắc chuyển đuôi íc thành át,ơ thành ít). Em hãy cho biết tên của các gốc a xít: =SO4,-NO3,=SO3..... GV:Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1: Bài tập 1:Viết công thức của các a xít có tên sau: -A xít sun fu hiđríc -A xít cácbo níc -A xít phốt pho ríc 1/Khái niệm: HS:Ví dụ:HCl,H2SO4,HNO3 HS:Nhận xét: -Giống nhau:Đều có nguyên tử H. -Khác nhau:Các nguyên tử H liên kết với các gốc a xít khác nhau. HS:Kết luận Phân tử a xít gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc a xít,các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2/Công thức hoá học: HS:Công thức hoá học chung của a xít là: HnA HS:Lấy ví dụ. 3/Phân loại:2 loại -A xít không có o xi Ví dụ: HCl,H2S -A xít có o xi Ví dụ:H2SO4,HNO3 4/Tên gọi: -A xít không có o xi: Tên a xít:a xít + tên phi kim +hiđríc Ví dụ:HCl a xí clohiđríc HBr a xít brômhiđríc -A xít có o xi: +A xít có nhiều nguyên tử o xi: Tên a xít: a xít +tên phi kim+íc Ví dụ:H2SO4 a xít sunfuríc HNO3 a xít nitơríc + A xít có ít nguyên tử o xi: Tên a xít: a xít +tên phi kim+ơ Vídụ :HNO2 a xít sunfurơ HS:=SO4:Sun fát -NO3:Ni tơ rát =SO3:Sun fít HS: A xít sun fu hiđríc:H2SO4 -A xít cácbo níc:H2CO3 -A xít phốt pho ríc:H3PO4 Hoạt động 3: II/Bazơ GV:Yêu cầu HS lấy ba ví dụ -Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các ba zơ trên? -Vì sao trong thành phần phân tử của mỗi ba zơ chỉ có một nguyên tử kim loại? -Số nhóm OH trong phân tử ba zơ được xác định như thế nào? GV:Em hãy viết công thức chung của ba zơ GV:Hướng dẫn cách đọc tên ba zơ. GV:Yêu cầu HS đọc tên bazơ ở phần ví dụ. GV:Thuyết trình phần phân loại. GV:Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan để lấy ví dụ về ba zơ tan. 1/Khái niệm a)Ví dụ: NaOH,Ca(OH)2,Al(OH)3 HS: b)Nhận xét: -Có một nguyên tử kim loại -Một hay nhiều nhóm hiđro xít(OH) HS:(Vì hoá trị của nhóm OH là I) HS:Số nhóm OH được xác định bằng hoá trị của kim loại(kimloại có hoá trị bằng bao nhiêu thì phân tử ba zơ có bằng bấy nhiêu nhóm OH) 2/Công thức hoá học: M(OH)n (n=hoá trị của kim loại) 3/Tên gọi: Tên bazơ:Tên kim loại + hiđro xít (Nếu kim loại có nhiều hoá trị,ta đọc tên ba zơ kèm theo hoá trị của kim loại) HS:Ví dụ NaOH:Nát ri hiđroxít Fe(OH)2:Sắt (II) hiđro xít Fe(OH)3 Sắt (III) hiđro xít 4/Phân loại: Dựa vào tính tan ba zơ được chia thành hai loại: a)Ba zơ tan được trong nước(gọi là kiềm) ví dụ:NaOH,Ca(OH)2,Ba(OH)2..... b)Ba zơ không tan trong nước:Ví Vídụ:Fe(OH)2,Al(OH)3,Cu(OH)2... Hoạt động 4: Luyện tập –củng cố GV:Yêu cầu HS các nhóm thảo luận và làm vaò vở,bảng nhóm bài tập sau: -Nhóm I:Viết công thức của của các o xítba zơ trong bảng I -Nhóm II:Viết công thức của của các ba zơ trong bảng I -Nhóm III:Viết công thức của của các o xít a xít trong bảng II -Nhóm IV:Viết công thức của của các a xít tương ứng trong bảng II Sau đó các nhóm trao đổi chéo để đọc tên Bảng I: STT Nguyên tố CTHH của o xít ba zơ Tên gọi Công thức của ba zơ tương ứng Tên gọi 1 2 3 4 5 Na Ca Mg Fe(II) Fe(III) Bảng II: STT Nguyên tố Công thức của o xít a xít Tên gọi Công thức của a xít tương ứng Tên gọi 1 2 3 4 S(IV) P(V) C(IV) S(VI) GV:Gọi HS tùng nhóm lần lượt lên điền vào bảng GV:Chấm điểm các nhóm. HS:Các nhóm thảo luận khoảng 3 phút HS:Điền vào bảng với nội dung đầy đủ Hoạt động 5:Bài tập về nhà:1->5 sgk tr 130 D.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 56 hoa 8.doc
Giáo án liên quan