Bài giảng Tiết 56: axitaxetic. mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axitaxetic

 Nắm được MLH giữa Hiđrocacbon, rượu, axitaxetic với các chất cụ thể là etilen, rượu etilic, axitaxetic và etylaxetat

 Viết các PTHH theo sơ đồ chyuển hoá giữa các chất.

II. Chuẩn bị:

GV:Bảng phụ và sơ đồ theo SGK

HS: Vẽ sơ đồ vào vở

III. Phương pháp.

Hỏi đáp, thuyết trình

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56: axitaxetic. mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axitaxetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26. 3. 2007 Tiết 56: AXITAXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETILIC VÀ AXITAXETIC I Mục tiêu bài học. Nắm được MLH giữa Hiđrocacbon, rượu, axitaxetic với các chất cụ thể là etilen, rượu etilic, axitaxetic và etylaxetat Viết các PTHH theo sơ đồ chyuển hoá giữa các chất. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ và sơ đồ theo SGK HS: Vẽ sơ đồ vào vở III. Phương pháp. Hỏi đáp, thuyết trình IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút). Điểm danh số lượng HS 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 (10 phút): GV: Đưa sơ đồ biểu diễn MLH giữa các chất . HS: Quan sát sơ đồ và hoàn thành sơ đồ theo yêu cầu GV: Phân tich sơ đồ và đưa ra nội dung sơ đồ. Hoạt động 2 ( 28 - 29 phút). GV: Chọn một số bài tập cơ bản ở SGK. GV: Yêu cầu HS tìm hiểu bài tập số 1, 3, 4 SGK GV: Hướng dẩn HS làm bài tập theo nhóm HS: tiến hành làm bài tập HS: Hoàn thành nội dung bài tập ở bảng HS: Nhận xét bài của nhau GV: Đánh giá và đưa ra nội dung đúng của từng bài tập GV: Hướng dẩn HS: Làm bài tập GV: Nhận xét đánh giá và hoàn thành nội dung. I. Sơ đồ MLH giữa Etilen, rượu etilic và axitaxetic. Eilen nước, xt Rượu etilic Oxi, men Axitaxetic Rượu, Axit sùnuric Etylaxetat II. Bài tập: Bài 1: C2H4 Nươc, xtC2H5OHoxi, men CH3COOH C2H4 Brom C2H4Br2 … - CH2 - CH2 - CH2 - … Bài 3: Chất C vừa tác dụng được với Na và tác dụng với Na2CO3. Vậy C là Axirt trong phân tử có nhóm COOH nên C là C2H4O2. Chất A tác dụng với Na nên trong hai chất A là C2H6O Chất B không tác dụng với Na và không tan trong nước đó là CH4 - Công thức cấu tạo: A: CH3 - CH2 - OH B: CH2 = CH2 C: CH3 - COOH Bài 4: Ta có khối lượng C là: mC = 44: 44 . 12 = 12 g mH = 27 : 18 . 2 = 3 g Theo bài ra ta có: mO = mA - mC - mH = 23 - 12 - 3 = 8 g Trong A có 3 nguyên tố nên công thức chung của A là CxHyOz Theo bài: MA : 2 = 23 Vậy MA = 46 Cứ 23 g A có 12 g Cacbon 46 g A có 12x gam cacbon 46 : 23 = 12x : 12 Nên X = 2 Tương tự ta có Y= 6, Z = 1 Vậy công hức của A là: C2H6O 4. Củng cố, dặn dò ( 4 phút): Nêu tính chất đặc trưng của các dẩn xuất hiđrrocacbon đã học? Học bài và làm bài tập 5 SGK xem bài mới.

File đính kèm:

  • doctiet 56.doc