1. Kiến thức
a) HS biết:
 Định nghĩa về ancol
 Cách phân loại ancol 
 Một số tính chất vật lí của ancol: nhiệt độ sôi, tính tan, liên kết hiđro.
b) HS hiểu:
 Mối quan hệ giữa liên kết hiđro với nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 10851 | Lượt tải: 1 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56 bài 40: ancol (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP 
TRƯỜNG THPT ĐỖ CÔNG TƯỜNG 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
GIÁO ÁN 
MÔN HÓA HỌC 11 
 
(Chương trình Chuẩn) 
 
BÀI 40: ANCOL 
 
 
 
 
TỔ: HÓA HỌC 
GVHD: ĐINH CÔNG TRẤN 
GSTH: NGUYỄN LONG THẠNH 
 
 
 
 
 
 
 
 
ĐỒNG THÁP, 2013 
 1 
 
Tiết 56 Bài 40: ANCOL (Tiết 1) 
A – MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
a) HS biết: 
 Định nghĩa về ancol 
 Cách phân loại ancol 
 Một số tính chất vật lí của ancol: nhiệt độ sôi, tính tan, liên kết hiđro. 
b) HS hiểu: 
 Mối quan hệ giữa liên kết hiđro với nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol 
c) HS vận dụng: 
 Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro giải thích một số tính chất vật lí của ancol. 
2. Kĩ năng: 
 Viết đúng CTCT đồng phân ancol 
 Đọc tên ancol khi biết CTCT và viết được CTCT khi biết tên ancol. 
3. Tình cảm, thái độ 
 – Làm việc khoa học, nghiêm túc, tích cực. 
 – Yêu thích môn hóa học, phát huy tính tư duy của học sinh. 
B – TRỌNG TÂM 
 Đặc điểm cấu tạo của ancol 
 Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo, liên kết hidro với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, 
tính tan) 
C – PHƯƠNG PHÁP 
 Đàm thoại, phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề. 
 Quan sát trực quan. 
D – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV) 
 Thiết kế các hoạt động giảng dạy 
 Chuẩn bị rượu etylic, nước. 
 Bảng phụ. 
2. Chuẩn bị của học sinh (HS) 
 Chuẩn bị trước nội dung bài học theo SGK. 
E – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: trong khi dạy bài mới 
3. Vào bài mới: 
Ở lớp 9 các em đã được học rượu etylic. Rượu etylic là một hợp chất có thể dùng 
để uống thuộc hợp chất ancol. Vậy ancol là gì? Đặc điểm cấu tạo, cách gọi tên ra sao? 
Tính chất, điều chế và ứng dụng ancol như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 40: Ancol. 
 
 
 
 2 
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 
5p Hoạt động 1: Tìm 
hiểu định nghĩa 
- GV đưa ra một số 
công thức cấu tạo của 
ancol (như Ví dụ), gợi 
ý cho HS hình thành 
định nghĩa về ancol: 
+ Các công thức này 
có phần nào giống 
nhau? 
+ GV thông báo nhóm 
–OH này gọi là nhóm 
hydroxyl. 
+ Các nhóm –OH liên 
kết trực tiếp với 
nguyên tử nào? 
+ Nguyên tử C đó tạo 
với các nguyên tử khác 
bằng những liên kết gì 
( đơn hay đôi)? 
- GV thông báo nguyên 
tử C này gọi nguyên tử 
C no 
- Từ các gợi ý đó GV 
yêu cầu HS nêu định 
nghĩa ancol 
 
 
 
 
 
 
 
+ HS trả lời đều có 
nhóm -OH 
 
 
 
 
+ HS trả lời nhóm 
–OH liên kết trực tiếp 
với nguyên tử cacbon. 
+ HS trả lời: Chỉ tạo 
liên kết đơn. 
 
 
+ HS lắng nghe. 
 
 
+ HS nêu định nghĩa 
 
 
I – ĐỊNH NGHĨA, PHÂN 
LOẠI 
1. Định nghĩa 
Ancol là những hợp chất 
hữu cơ trong phân tử có nhóm 
hyđroxyl –OH liên kết trực 
tiếp với nguyên tử cacbon no. 
Ví dụ: 
CH3–CH2–OH 
CH2=CH–CH2–OH 
CH2 OH
 
OH
 
10p Hoạt động 2: Tìm 
hiểu cách phân loại 
ancol 
- Chỉ ra các thành phần 
trong ancol gồm gốc 
hiđrocacbon, nhóm 
chức –OH 
- Giới thiệu các cách 
phân loại bằng cách 
phát vấn HS, GV vẽ 
thành sơ đồ tư duy: 
+ Dựa vào đặc điểm 
gốc hiđrocacbon, gợi ý 
HS nhớ lại các loại 
hiđrocacbon đã học ? 
Tương ứng sẽ có ancol 
no, không no, ancol 
 
 
 
- HS lắng nghe 
 
 
 
 
 
 
 
- HS trả lời: 
hiđrocacbon no, 
hiđrocacbon không no, 
hidrocacbon thơm 
 
 
2. Phân loại 
- Theo đặc điểm gốc 
hiđrocacbon: 
+ Ancol no (mạch hở, mạch 
vòng) 
+ Ancol không no ( mạch hở, 
mạch vòng) 
+ Ancol thơm ( có vòng 
benzen) 
- Theo số nhóm –OH : 
+ Ancol đơn chức: chỉ chứa 1 
nhóm –OH 
+ Ancol đa chức: chứa 2 hay 
nhiều nhóm –OH 
- Theo bậc ancol bằng bậc của 
nguyên tử C liên kết với nhóm 
–OH 
 3 
thơm 
+ Dựa vào số nhóm 
–OH 
- GV lưu ý khác với 
dẫn xuất halogen, mỗi 
nguyên tử C no chỉ liên 
kết với 1 nhóm OH 
 
-GV giới thiệu một số 
ancol tiêu biểu theo hai 
cách phân loại trên 
trình bày đặc điểm 
phân tử, công thức 
chung, cho ví dụ minh 
họa 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Ngoài ra ancol được 
phân loại dựa vào bậc 
ancol 
- Bậc ancol bằng bậc 
của C liên kết với –OH 
GV giúp HS nhớ lại 
bậc C 
- GV dùng bảng phụ có 
sẵn một số công thức 
ancol các bậc yêu cầu 
HS xác định bậc của 
các ancol 
CH3 CH2 OH , 
CH3 CH
OH
CH3
, 
 
- HS: ancol đơn chức, 
ancol đa chức 
 
- Lắng nghe, ghi bài 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Nhắc lại bậc cacbon 
bằng số nguyên tử C 
liên kết với nguyên tử 
C đang xét. 
 
 
- Xác định bậc của 
ancol. 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 Một số loại ancol tiêu biểu: 
a) Ancol no, đơn chức, mạch 
hở: 
Phân tử có 1 nhóm –OH 
liên kết với gốc ankyl: 
CnH2n+1OH (n1) 
Đối với phản ứng đốt cháy: 
CnH2n+2O (n1) 
VD: CH3–OH , C3H7–OH 
b) Ancol không no, đơn chức, 
mạch hở 
Phân tử có 1 nhóm –OH liên 
kết với nguyên tử C no của 
gốc hiđrocacbon không no. 
VD: CH2=CH–CH2–OH, 
CH3–CH =CH–CH2–OH 
c) Ancol thơm, đơn chức 
Phân tử có 1 nhóm –OH 
liên kết với nguyên tử C no 
thuộc mạch nhánh của vòng 
benzen. 
CH2 OH
 
Ancol benzylic 
d) Ancol vòng no, đơn chức 
Phân tử có 1 nhóm –OH liên 
kết với nguyên tử C no thuộc 
gốc hiđrocacbon vòng no. 
OH
 
xiclohexanol 
e) Ancol no, đa chức 
Phân tử có 2 hay nhiều 
nhóm –OH ancol. 
CH2 CH2
OH OH
CH2 CH CH2
OH OH OH
etylen glicol glixerol
;
 
 Ancol các bậc: I, II, III, 
không có ancol bậc IV 
 
 Ancol bậc I : R–CH2–OH 
 CH3 CH2 OHVD: 
 4 
CH3 OH
CH3
CH3 
 
Yêu cầu HS viết công 
thức tổng quát ancol 
các bậc 
 
 
 
 
 
 
 
- Chúng ta chỉ xét các 
ancol no, mạch hở. 
 
 
 
 
 
Viết công thức tổng 
quát 
VD: CH3 CH
OH
CH3
 
 
VD: CH3
OH
CH3
CH3
 
8p Hoạt động 3: Tìm 
hiểu về đồng phân 
ancol 
- GV yêu cầu HS nhắc 
lại các loại đồng phân 
cấu tạo đã được học 
- GV thông báo ancol 
cũng có 2 loại đồng 
phân là: Đồng phân 
mạch cacbon và đồng 
phân vị trí nhóm chức 
- GV hướng dẫn HS 
viết đồng phân ancol 
C4H10O: 
+ Viết mạch C không 
nhánh sau đó gắn 
nhóm –OH vào các 
nguyên tử C khác nhau 
trong mạch 
+ GV yêu cầu HS so 
sánh mạch C và vị trí 
của nhóm OH, từ đó 
giới thiệu đồng phân vị 
trí nhóm chức. 
+ GV hướng dẫn HS 
cách viết đổng phân 
mạch C bằng cách 
giảm mạch chính. 
 
 
 
- Đồng phân mạch 
cacbon, đồng phân vị 
trí nhóm chức 
- HS lắng nghe 
 
 
 
 
 
 
 
- Thực hiện theo hướng 
dẫn của GV 
 
 
 
- Biết về đồng phân vị 
trí nhóm chức 
 
 
 
- Theo hướng dẫn của 
GV viết được các đồng 
phân mạch C, đồng 
phân vị trí còn lại. 
II – ĐỒNG PHÂN, DANH 
PHÁP 
1. Đồng phân 
Các ancol no, đơn chức, 
mạch hở có đồng phân mạch 
cacbon và đồng phân vị trí 
nhóm chức 
Ví dụ: Các đồng phân ancol 
ứng với CTPT C4H10O: ( 4 
đồng phân) 
CH3 CH2 CH2 CH2 OH (1) 
CH3 CH2 CH CH3
OH
(2)
 
CH3 CH CH2 OH
CH3
(3)
 
CH3 C CH3
CH3
OH
(4)
 
 
 
 
Nhận xét: 
- Các đồng phân mạch cacbon 
là: 1 và 3, 2 và 4. 
- Các đồng phân vị trí nhóm 
chức là: 1 và 2, 3 và 4. 
 5 
10p Hoạt động 4: Tìm 
hiểu danh pháp ancol 
- GV giới thiệu cách 
gọi tên thông thường 
của ancol 
- GV cho VD gọi mẫu 
1 chất, yêu cầu HS gọi 
tên các ancol còn lại 
- GV hướng dẫn HS 
khai thác tên thường từ 
bảng 8.1 
Đễ dễ dàng GV khai 
triển các tên sec-, iso, 
tert-butylic 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- GV hướng dẫn HS 
gọi tên thay thế của 
ancol theo danh pháp 
IUPAC. 
 
 
- GV cho vài ví dụ 
ancol không phân 
nhánh, gọi tên mẫu 1 
ancol, yêu cầu HS lên 
bảng gọi tên các ancol 
còn lại. 
 
 
 
- GV cho một số ví dụ 
ancol phân nhánh, gọi 
tên mẫu 1 ancol, yêu 
cầu HS gọi tên các 
ancol còn lại. 
 
 
- HS lắng nghe 
 
 
- Gọi tên thường của 
ancol theo hướng dẫn 
của GV 
 
- Chú ý lắng nghe 
 
 
 
 
- Lắng nghe 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Lắng nghe 
 
 
 
 
 
 
- Gọi tên các ancol còn 
lại 
 
 
 
 
 
 
 
Gọi tên các ancol còn 
lại 
2. Danh pháp 
a) Tên thông thường: 
Ancol + tên gốc ankyl + ic 
Ví dụ: CH3OH 
 ancol metylic 
 
CH3CH2OH 
 ancol etylic 
CH3CH2CH2OH 
ancol propylic 
CH3 CH CH2
CH3
OH
ancol isobutylic 
CH3 CH2 CH OH
ancol sec-butylic
CH3
 
CH3 C OH
ancol tert-butylic
CH3
CH3
 
b) Tên thay thế: 
- Tên ancol mạch không phân 
nhánh: 
Tên 
hiđrocacbon 
ứng với 
mạch chính 
+ số chỉ 
vị trí 
nhóm 
OH 
+ ol 
 
VD:
CH3 CH2 CH2 CH2 OH 
butan-1-ol 
CH3 CH2 CH CH3
OH 
butan-2-ol 
- Tên ancol phân nhánh: 
 
Số chỉ vị trí nhánh + Tên 
nhánh + Tên hiđrocacbon 
mạch chính + số chỉ vị trí 
nhóm –OH + ol 
 
 6 
 - Mạch chính là mạch cacbon 
dài nhất liên kết với nhóm –
OH 
- Đánh số thứ tự cacbon mạch 
chính bắt đầu từ phía gần 
nhóm –OH hơn 
VD: 
 
CH3 CH CH2 OH
CH3
123
 
2-metylpropan-1-ol 
CH CH CH CH3
OH
CH2
CH3
CH3
C2H5 123456
 
4-etyl-3-metylhexan-2-ol 
 
 
5p Hoạt động 5: Tìm 
hiểu tính chất vật lí 
của ancol 
- Cho HS quan sát bình 
đựng ancol etylic, yêu 
cầu HS nhận xét trạng 
thái của ancol 
- Kết luận trạng thái 
của ancol: là chất lỏng 
hay chất rắn 
- GV cho nước vào 
ancol, yêu cầu HS 
quan sát nhận xét độ 
tan cua ancol trong 
nước 
- Hướng dẫn HS khai 
thác bảng 8.2, yêu cầu 
HS nhận xét sự biến 
đổi nhiệt độ sôi, độ tan 
trong nước của các 
ancol. 
- GV trình bày liên kết 
hiđro và ảnh hưởng 
của liên kết hiđro đến 
nhiệt độ sôi, độ tan của 
ancol. 
 
 
 
- Quan sát trả lời ancol 
là chất lỏng 
 
 
 
 
 
 
- Ancol tan nhiều trong 
nước 
 
 
 
 
- ts tăng dần 
- độ tan giảm dần 
 
 
- HS lắng nghe 
III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
 
- Các ancol là chất lỏng hoặc 
chất rắn 
- Theo chiều tăng phân tử 
khối: nhiệt độ sôi các ancol 
tăng, độ tan trong nước giảm. 
 
- Khái niệm liên kết hiđro: là 
liên kết yếu được hình thành 
giữa nguyên tử có độ âm điện 
lớn với nguyên tử hiđro có 
bản chất là lực hút tĩnh điện 
 
- Liên kết hiđro giữa các phân 
tử ancol làm cho nhiệt độ sôi 
cao 
R
O H
R
O H
R
O H... ... ... ...
 
 
- Liên kết hiđro của ancol với 
nước làm cho ancol tan nhiều 
trong nước 
R
O H
H
O H
R
O H... ... ... ...
H
O H ...
 
 7 
 
F – CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ ( 6 phút) 
1. Củng cố 
 a) GV tổ chức trò chơi cho HS: Chia lớp thành 2 đội A, B 
GV cho một số CTCT (dùng bảng phụ): 
1. CH2=CH–OH  
2. CH3–CH2–CHO  
3. CH3CH2CH2OH  
4. CH3–CH=CH–CH2–OH  
5 CH3OCH2CH3  
 
CH2 CH CH2
OH OH OH
6.
  
CH3 CH CH2 CH2 CH2 OH
CH3
7.
 
OH8.
  
 
OH9.
 
Yêu cầu HS đánh dấu  vào chất là ancol và đánh dấu  vào chất không phải là 
ancol. 
b) Cho HS gọi tên các chất có CTCT sau: 
 
CH3 CH CH2 OH
CH2CH3 ; 
CH3 CH CH2 CH2 OH
C2H5 
Đáp án: 2-metylbutan-1-ol; 3-metylpentan-1-ol 
c) Cho HS viết CTCT ứng với các chất có tên sau: 2-metylpropan-2-ol, 
4-metylpentan-1-ol. 
Đáp án: 
CH3 C CH3
OH
CH3
; 
CH3 CH CH2 CH2 CH2 OH
CH3 
 
2. Dặn dò 
– Làm bài tập 1, 8 SGK 
– Chuẩn bị trước các nội dung còn lại của bài. 
 8 
Tiết 57 Bài 40: ANCOL (Tiết 2) 
A – MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức 
a) HS biết: 
 Tính chất hóa học của ancol 
 Tính chất hóa học đặc trưng của glixerol 
 Các phương pháp điều chế và ứng dụng của ancol. 
b) HS hiểu: 
 Cấu trúc phân tử ảnh hưởng đến tính chất hóa học của ancol 
c) HS vận dụng: 
 Nhận biết ancol đơn chức với ancol đa chức 
 Giải các bài tập liên quan tính chất hóa học của ancol 
2. Kĩ năng: 
 Thực hiện và quan sát hiện tượng thí nghiệm 
 Viết phương trình hóa học 
 – Giải bài tập 
3. Tình cảm, thái độ 
 – Làm việc khoa học, nghiêm túc, tích cực, có tinh thần hợp tác tốt 
 – Yêu thích môn hóa học, phát huy tính tư duy của học sinh. 
B – TRỌNG TÂM 
 Tính chất hóa học của ancol 
 Phương pháp điều chế ancol từ etilen, phương pháp sinh hóa. 
C – PHƯƠNG PHÁP 
 Đàm thoại, phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề. 
 Quan sát trực quan. 
D – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV) 
 Thiết kế các hoạt động giảng dạy 
 Hóa chất: C2H5OH, Glixerol, CuSO4, NaOH, dây đồng, Na. 
 Dụng cụ: 3 ống nghiệm, chén sứ. 
2. Chuẩn bị của học sinh (HS) 
 Chuẩn bị trước nội dung bài học theo SGK. 
E – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút) 
– HS 1: Viết CTCT, xác định bậc và gọi tên các ancol đồng phân có CTPT C4H10O. 
– HS 2: Viết CTCT, xác định bậc các ancol sau: ancol isobutylic, 2-metylpentan-2-ol, 
4-metylpentan-1-ol. 
3. Vào bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo, cách gọi tên và tính chất 
vật lí của ancol. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học cùng với 
phương pháp điều chế và ứng dụng của ancol. 
 
 
 
 9 
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học 
2p Hoạt động 1: Phân 
tích cấu trúc phân tử 
ancol 
- GV lấy C2H5OH phân 
tích cấu trúc 
C C O H
H
H
H
H
H > <
+ Liên kết C→OH do 
độ âm điện của O > C, 
và liên kết O–H phân 
cực mạnh nhóm –
OH , nhất là nguyên tử 
H dễ bị thay thế hoặc 
tách ra trong phản ứng 
hóa học 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
+ HS lắng nghe và 
theo dõi GV biểu diễn 
sự phân cực các liên 
kết 
 
 
 
 
Liên kết C – OH phân cực 
Liên kết O – H phân cực 
Ancol có phản ứng thế và 
tách H hoặc OH. 
5p Hoạt động 2: Tìm 
hiểu phản ứng thế H 
của nhóm OH 
Hoạt động 2a: Tính 
chất chung của ancol 
- GV biểu diễn thí 
nghiệm Na + C2H5OH 
: Cho mẫu Na bằng hạt 
đậu xanh vào ống 
nghiệm khô chứa 1 – 2 
ml etanol khan có lắp 
ống thủy tinh vuốt 
nhọn. Đốt khí thoát ra 
ở đầu ống vuốt nhọn , 
yêu cầu HS quan sát 
hiện tượng, màu ngọn 
lửa trên đầu ống vuốt 
nhọn. GV gợi ý HS dự 
đoán khí sinh ra 
- GV kết luận Na + 
C2H5OH giải phóng 
khí hiđro, yêu cầu HS 
viết PTHH. 
- GV viết PTHH tổng 
quát ancol CnH2n+1OH 
+ kim loại kiềm 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS quan sát và nhận 
xét, có khí thoát ra, ở 
đầu ống vuốt nhọn 
ngọn lửa có màu xanh 
mờ 
 
- Khí sinh ra là khí 
hiđro 
 
- Viết PTHH 
 
 
- HS theo dõi. 
 
1. Phản ứng thế H của nhóm 
OH 
a) Tính chất chung của 
ancol. 
Tác dụng với kim loại kiềm: 
 2C2H5OH + 2Na  
2C2H5ONa + H2 
Tổng quát: 
 2CnH2n+1OH + 2Na  
2CnH2n+1ONa + H2 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 10 
5p Hoạt động 2b: Tính 
chất đặc trưng của 
glixerol 
- GV làm 2 thí nghiệm 
đối chứng 
+ TN1: C2H5OH + 
Cu(OH)2 
+ TN2: Glixerol + 
Cu(OH)2 
- Đầu tiên cho vào ống 
nghiệm 3 – 4 giọt 
CuSO4 2% và 2 – 3ml 
dd NaOH 10% lắc nhẹ. 
Yêu cầu HS quan sát 
hiện tượng. 
+ Cho vào ống nghiệm 
thú nhất 3 – 4 giọt 
etanol 
+ Cho 3 – 4 giọt 
glixerol vào ống 
nghiệm 2. 
- Lắc nhẹ cả 2 ống 
nghiệm. Yêu cầu HS 
quan sát hiện tượng, 
viết PTHH. 
- GV lưu ý đây lả phản 
ứng đặc trưng nhận 
biết ancol đa chức và 
đơn chức 
- GV đưa ra vài CTCT 
cho HS nhận biết chất 
nào phản ứng được với 
Cu(OH)2 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- HS quan sát hiện 
tượng khi cho NaOH 
vào CuSO4 thấy xuất 
hiện kết tủa màu xanh. 
 
 
 
 
 
 
+ Cho etanol vào kết 
tủa không tan 
+ Cho glixerol vào kết 
tủa bị hòa tan tạo thành 
dd màu xanh lam. 
 
 
b) Tính chất đặc trưng của 
glixerol: 
Glixerol hòa tan Cu(OH)2 
tạo thành dung dịch màu xanh 
lam: 
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  
[C3H5(OH)2O]Cu + 2H2O 
 đồng(II) glixerat 
Phản ứng này dùng để 
phân biệt ancol đơn chức với 
ancol đa chức có các nhóm –
OH cạnh nhau trong phân tử 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
5p Hoạt động 3: Tìm 
hiểu phản ứng thế 
nhóm –OH 
- GV cho HS nghiên 
cứu SGK và yêu cầu 
HS: 
+ Mô tả thí nghiêm 
 
+ Viết PTHH 
+ Nêu ứng dụng của 
phản ứng này 
 
 
 
 
 
 
 
- Mô tả thí nghiệm như 
SGK 
- Viết PTHH 
- Phản ứng này chứng 
minh ancol có nhóm 
OH 
2. Phản ứng thế nhóm OH 
a) Phản ứng với axit vô cơ: 
C2H5 OH H Br
C2H5 Br + H2O
+
 
 etylbromua 
 
Tổng quát: 
R OH H Br
R Br + H2O
+
 
 
 
 11 
-GV mô tả, hướng dẫn 
HS nghiên cứu thí 
nghiệm: Cho 1ml 
etanol vào ống nghiệm 
khô. Nhỏ từ từ 1 ml 
H2SO4 đặc vào, lắc 
đều. Đun cẩn thận cho 
hh sôi nhẹ. Đưa ống 
nghiệm ra xa ngọn lửa, 
rồi nhỏ từ từ từng giọt 
etanol dọc theo thành 
ống nghiệm vào hh 
đang nóng, thấy có mùi 
đặc trưng của ete etylic 
bay ra. Yêu cầu HS 
nêu: 
+ Tác dụng của H2SO4 
đặc 
+ PTHH 
- GV viết PTHH tổng 
quát. Chỉ bản chất của 
phản ứng là thế nhóm 
– OH bằng nhóm –OR’ 
 
- GV cho HS làm bài 
tập: 
Đun hh 2 ancol R1OH, 
R2OH ta có thể thu 
được những ete nào? 
Viết PTHH. 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thảo luận trả lời: 
+ Tác dụng của H2SO4 
đặc: làm xúc tác cho 
phản ứng và hút nước 
+ Viết PTHH 
 
 
- Thu được 3 ete là: 
R1OR1, R2OR2, R1OR2 
- PTHH: 
∙ 2R1OH 2 4140O
H SO
C 
 R1OR1 + H2O 
∙ 2R2OH 2 4140O
H SO
C 
 R2OR2 + H2O 
 ∙ R1OH +R2OH 
2 4
140O
H SO
C R1OR2 + H2O 
b) Phản ứng với ancol 
C2H5 OH H OC2H5
O C2H5 + H2O
+
C2H5
H2SO4
140oC
 
 đietyl ete ( ete etylic) 
Tổng quát: 
R OH H OR'
O R' + H2O
+
R
H2SO4
140oC
 
 
 
4p 
Hoạt động 4: Tìm 
hiểu phản ứng tách 
nước 
- GV trình bày nếu đun 
ancol etylic với H2SO4 
đặc tới 170oC sẽ thu 
được khí etilen 
- GV yêu cầu HS lên 
viết PTHH, chỉ rõ điều 
kiện phản ứng 
- GV hỏi HS trong 
phản ứng này các 
thành phân nào bị tách 
ra? 
 
 
 
- Lắng nghe 
 
 
 
- Viết PTHH theo yêu 
cầu của GV 
 
- Nhóm OH và H ó 
nguyên tử C bên cạnh. 
 
 
3. Phản ứng tách nước 
CH2 CH2
H OH
CH2 CH2H2SO4170oC + H2O
 
Tương tự các ancol no, đơn 
chức, mạch hở (trừ metanol) 
có thể tách nước tạo thành 
anken: 
 
 
 
CnH2n+1OH 2 4170O
H SO
C CnH2n + 
 H2O 
 
 12 
- GV lưu ý nhiệt độ 
của phản ứng tách 
nước là 170oC khác với 
phản ứng tạo ete là ở 
140oC 
- HS lắng nghe và ghi 
chú để làm bài tập 
 
 
 
5p Hoạt động 5: Tìm 
hiểu phản ứng oxi 
hóa 
- GV hướng dẫn HS 
tiến hành thí nghiệm: 
Đốt nóng dây đồng 
cuộn lò xo bằng đèn 
cồn đến khi ngọn lửa 
không còn màu xanh, 
nhúng nhanh vào 
etanol trong ống 
nghiệm. Yêu cầu HS 
quan sát sự biến đổi 
màu dây đồng trước và 
sau thí nghiêm. 
- GV hướng dẫn HS 
giải thích: CuO đã oxi 
hóa etanol thành 
anđehit axetic 
(CH3CHO). 
- GV phân tích H của 
nhóm OH và H ở C kế 
nhóm OH kết hợp với 
O của CuO sinh ra 
nước. 
Yêu cầu HS viết PTHH 
- GV khái quát sự oxi 
hóa ancol các bậc và 
cho ví dụ minh họa 
 
- GV làm thí nghiệm 
đốt cháy ancol etylic 
yêu cầu HS: 
+ Quan sát hiện tượng 
+ Cho HS sờ vào chén 
sứ, nhận xét nhiệt 
+ Viết PTHH 
+ Yêu cầu HS nhận xét 
tỉ lệ số mol H2O và 
CO2 
 
 
 
 
HS quan sát thí nghiệm 
và nhận xét. 
Dây đồng chuyển từ 
màu đỏ Cu) → CuO) 
→ đỏ (Cu) 
 
 
 
 
 
 
- Lắng nghe 
 
 
 
 
 
- Theo dõi và viết 
PTHH 
 
 
 
- Theo dõi và ghi bài 
 
 
 
 
 
+ Ancol cháy với ngọn 
lửa màu xanh nhạt, tỏa 
nhiều nhiệt. 
+ Viết PTHH 
+ 2 2H O COn n 
 
+ Phản ứng dùng trong 
 
4. Phản ứng oxi hóa 
a) Phản ứng oxi hóa không 
hoàn toàn 
- Ancol bậc I bị oxi hóa nhẹ 
thành anđehit: 
R–CH2–OH + CuO
ot 
R–CHO + Cu + H2O 
VD: 
CH3–CH2–OH + CuO 
ot 
 CH3 –CHO + Cu + H2O 
 
- Ancol bậc II bị oxi hóa nhẹ 
thành xeton: 
R CH R'
OH
R C R'
O
+ CuO
ot
+ Cu + H2O
 
VD: 
CH3 CH C2H5
OH
CH3 C C2H5
O
+ CuO ot
+ Cu + H2O
 
- Ancol bậc III khó bị oxi hóa, 
gặp chất oxi hóa mạnh bị oxi 
hóa mạnh gãy mạch cacbon. 
 
 
b) Phản ứng oxi hóa hoàn 
toàn 
C2H5OH + 3O2 
ot 
2CO2 + 3H2O 
 
 
 
Tổng quát: 
CnH2n+2O + 
3 1
2
n  O2 
ot 
nCO2 + (n + 1) H2O 
 13 
- Nêu ứng dụng của 
phản ứng đốt cháy 
ancol. 
- Viết PTHH tổng quát 
 
sát trùng dụng cụ y tế, 
làm nhiên liệu,… 
 
5p Hoạt động 6: Điều 
chế 
- GV yêu cầu HS nhắc 
lại những tính chất hóa 
học của anken. 
+ Tính chất nào có thể 
dùng để điều chế 
etanol 
+ Viết PTHH 
- Ngoài ra còn có thể 
tổng hợp ancol bẳng 
phương pháp thủy 
phân dẫn xuất halogen 
trong dd kiềm. Viết 
PTHH 
 
- GV giới thiệu sơ đồ 
tổng hợp glixerol: 
CH2=CHCH3 2450o
Cl
C 
CH2 CH CH2
Cl
2 2Cl H O 
CH2 CH CH2
OHCl Cl
NaOH 
CH2 CH CH2
OHOH OH 
Hướng dẫn HS viết các 
PTHH 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Anken tham gia phản 
ứng cộng H2, halogen, 
cộng nước, cộng 
HX,… 
- Phản ứng cộng nước 
dùng để điều chế etanol 
 
 
 - Viết PTHH 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
- Viết các PTHH 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
V – ĐIỀU CHẾ 
1. Phương pháp tổng hợp 
a) Tổng hợp ancol đơn chức 
- Từ anken : 
C2H4 + H2O 2 4 ,
oH SO t 
C2H5OH 
Tổng quát: 
CnH2n + H2O 2 4 ,
oH SO t 
CnH2n+1OH 
Từ dẫn xuất halogen: 
R – X + NaOH ot 
R – OH + NaX 
VD: 
CH3–CH2–Cl + NaOH 
ot 
CH3–CH2–OH + NaCl 
b) Tổng hợp glixerol từ 
propilen: 
PTHH: 
(1) CH2=CHCH3 + Cl2 
450o C 
CH2 CH CH2
Cl
+ HCl
 
 
CH2 CH CH2
Cl
+ Cl2 + H2O(2)
 
CH2 CH CH2
OHCl Cl
+ HCl
 
 
CH2 CH CH2
OHCl Cl
+ 2NaOH(3)
 
CH2 CH CH2
OHOH OH
+ 2NaCl
 
 
 
 
 
 14 
- GV yêu cầu HS liên 
hệ cách nấu rượu trong 
dân gian 
- Trong các bước trên 
bước nào có xảy ra 
PUHH 
- GV giới thiệu thành 
phần chín của gạo, 
khoai, bắp là tinh bột 
và hướng dẫn HS viết 
các PTHH 
- HS thảo luận trả lời: 
Gạo → Nấu chín → Ủ 
men → Nấu rượu 
- Nấu chín và ủ men 
xảy ra phản ứng hóa 
học 
 
- Viết PTHH theo 
hướng dẫn của GV 
2. Phương pháp sinh hóa 
Sơ đồ : 
 (C6H10O5)n 2,o
H O
t xt
 
C6H12O6 enzimC2H5OH 
PTHH: 
(C6H10O5)n + nH2O 2,o
H O
t xt
 
nC6H12O6 
 C6H12O6 enzim 2C2H5OH 
+ 2CO2 
2p Hoạt động 7: Ứng 
dụng của ancol 
- GV cho HS nghiên 
cứu hình trong SGK và 
trình bày những ứng 
dụng của etanol. 
- GV phân tích lợi ích 
và tác hại của etanol và 
metanol. 
- Ngộ độc rượu có lẫn 
metanol cực kì nguy 
hiểm gây tử vong, nếu 
sống cũng mù mắt suốt 
đời 
- GV liên hệ thực tế 
rượu gây thảm họa tai 
nạn giao thông để giáo 
dục ý thức cho HS 
 
 
Nghiên cứu SGK, 
trình bày ứng dụng củ 
etanol 
VI - ỨNG DỤNG 
Etanol được ứng dụng : 
- Làm nhiên liệu dộng cơ 
- Dược phẩm 
- Mỹ phẩm, phẩm nhuộm 
- Dung môi 
- Rượu, nước giải khát 
F – CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ (3 phút) 
1. Củng cố 
 Cho HS làm bài tập số 3. Phân biệt các chất lỏng riêng biệt là: etanol, glixerol, 
nước và benzen. 
2. Dặn dò 
 – Làm bài tập SGK. 
 – Chuẩn bị trước bài 41: Phenol. 
            File đính kèm:
 giao an lop 11.pdf giao an lop 11.pdf