1. Kiến thức
a) HS biết:
Định nghĩa về ancol
Cách phân loại ancol
Một số tính chất vật lí của ancol: nhiệt độ sôi, tính tan, liên kết hiđro.
b) HS hiểu:
Mối quan hệ giữa liên kết hiđro với nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol
15 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 10693 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56 bài 40: ancol (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT ĐỖ CÔNG TƯỜNG
GIÁO ÁN
MÔN HÓA HỌC 11
(Chương trình Chuẩn)
BÀI 40: ANCOL
TỔ: HÓA HỌC
GVHD: ĐINH CÔNG TRẤN
GSTH: NGUYỄN LONG THẠNH
ĐỒNG THÁP, 2013
1
Tiết 56 Bài 40: ANCOL (Tiết 1)
A – MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a) HS biết:
Định nghĩa về ancol
Cách phân loại ancol
Một số tính chất vật lí của ancol: nhiệt độ sôi, tính tan, liên kết hiđro.
b) HS hiểu:
Mối quan hệ giữa liên kết hiđro với nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol
c) HS vận dụng:
Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro giải thích một số tính chất vật lí của ancol.
2. Kĩ năng:
Viết đúng CTCT đồng phân ancol
Đọc tên ancol khi biết CTCT và viết được CTCT khi biết tên ancol.
3. Tình cảm, thái độ
– Làm việc khoa học, nghiêm túc, tích cực.
– Yêu thích môn hóa học, phát huy tính tư duy của học sinh.
B – TRỌNG TÂM
Đặc điểm cấu tạo của ancol
Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo, liên kết hidro với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi,
tính tan)
C – PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề.
Quan sát trực quan.
D – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV)
Thiết kế các hoạt động giảng dạy
Chuẩn bị rượu etylic, nước.
Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh (HS)
Chuẩn bị trước nội dung bài học theo SGK.
E – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: trong khi dạy bài mới
3. Vào bài mới:
Ở lớp 9 các em đã được học rượu etylic. Rượu etylic là một hợp chất có thể dùng
để uống thuộc hợp chất ancol. Vậy ancol là gì? Đặc điểm cấu tạo, cách gọi tên ra sao?
Tính chất, điều chế và ứng dụng ancol như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 40: Ancol.
2
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
5p Hoạt động 1: Tìm
hiểu định nghĩa
- GV đưa ra một số
công thức cấu tạo của
ancol (như Ví dụ), gợi
ý cho HS hình thành
định nghĩa về ancol:
+ Các công thức này
có phần nào giống
nhau?
+ GV thông báo nhóm
–OH này gọi là nhóm
hydroxyl.
+ Các nhóm –OH liên
kết trực tiếp với
nguyên tử nào?
+ Nguyên tử C đó tạo
với các nguyên tử khác
bằng những liên kết gì
( đơn hay đôi)?
- GV thông báo nguyên
tử C này gọi nguyên tử
C no
- Từ các gợi ý đó GV
yêu cầu HS nêu định
nghĩa ancol
+ HS trả lời đều có
nhóm -OH
+ HS trả lời nhóm
–OH liên kết trực tiếp
với nguyên tử cacbon.
+ HS trả lời: Chỉ tạo
liên kết đơn.
+ HS lắng nghe.
+ HS nêu định nghĩa
I – ĐỊNH NGHĨA, PHÂN
LOẠI
1. Định nghĩa
Ancol là những hợp chất
hữu cơ trong phân tử có nhóm
hyđroxyl –OH liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon no.
Ví dụ:
CH3–CH2–OH
CH2=CH–CH2–OH
CH2 OH
OH
10p Hoạt động 2: Tìm
hiểu cách phân loại
ancol
- Chỉ ra các thành phần
trong ancol gồm gốc
hiđrocacbon, nhóm
chức –OH
- Giới thiệu các cách
phân loại bằng cách
phát vấn HS, GV vẽ
thành sơ đồ tư duy:
+ Dựa vào đặc điểm
gốc hiđrocacbon, gợi ý
HS nhớ lại các loại
hiđrocacbon đã học ?
Tương ứng sẽ có ancol
no, không no, ancol
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
hiđrocacbon no,
hiđrocacbon không no,
hidrocacbon thơm
2. Phân loại
- Theo đặc điểm gốc
hiđrocacbon:
+ Ancol no (mạch hở, mạch
vòng)
+ Ancol không no ( mạch hở,
mạch vòng)
+ Ancol thơm ( có vòng
benzen)
- Theo số nhóm –OH :
+ Ancol đơn chức: chỉ chứa 1
nhóm –OH
+ Ancol đa chức: chứa 2 hay
nhiều nhóm –OH
- Theo bậc ancol bằng bậc của
nguyên tử C liên kết với nhóm
–OH
3
thơm
+ Dựa vào số nhóm
–OH
- GV lưu ý khác với
dẫn xuất halogen, mỗi
nguyên tử C no chỉ liên
kết với 1 nhóm OH
-GV giới thiệu một số
ancol tiêu biểu theo hai
cách phân loại trên
trình bày đặc điểm
phân tử, công thức
chung, cho ví dụ minh
họa
- Ngoài ra ancol được
phân loại dựa vào bậc
ancol
- Bậc ancol bằng bậc
của C liên kết với –OH
GV giúp HS nhớ lại
bậc C
- GV dùng bảng phụ có
sẵn một số công thức
ancol các bậc yêu cầu
HS xác định bậc của
các ancol
CH3 CH2 OH ,
CH3 CH
OH
CH3
,
- HS: ancol đơn chức,
ancol đa chức
- Lắng nghe, ghi bài
- Nhắc lại bậc cacbon
bằng số nguyên tử C
liên kết với nguyên tử
C đang xét.
- Xác định bậc của
ancol.
Một số loại ancol tiêu biểu:
a) Ancol no, đơn chức, mạch
hở:
Phân tử có 1 nhóm –OH
liên kết với gốc ankyl:
CnH2n+1OH (n1)
Đối với phản ứng đốt cháy:
CnH2n+2O (n1)
VD: CH3–OH , C3H7–OH
b) Ancol không no, đơn chức,
mạch hở
Phân tử có 1 nhóm –OH liên
kết với nguyên tử C no của
gốc hiđrocacbon không no.
VD: CH2=CH–CH2–OH,
CH3–CH =CH–CH2–OH
c) Ancol thơm, đơn chức
Phân tử có 1 nhóm –OH
liên kết với nguyên tử C no
thuộc mạch nhánh của vòng
benzen.
CH2 OH
Ancol benzylic
d) Ancol vòng no, đơn chức
Phân tử có 1 nhóm –OH liên
kết với nguyên tử C no thuộc
gốc hiđrocacbon vòng no.
OH
xiclohexanol
e) Ancol no, đa chức
Phân tử có 2 hay nhiều
nhóm –OH ancol.
CH2 CH2
OH OH
CH2 CH CH2
OH OH OH
etylen glicol glixerol
;
Ancol các bậc: I, II, III,
không có ancol bậc IV
Ancol bậc I : R–CH2–OH
CH3 CH2 OHVD:
4
CH3 OH
CH3
CH3
Yêu cầu HS viết công
thức tổng quát ancol
các bậc
- Chúng ta chỉ xét các
ancol no, mạch hở.
Viết công thức tổng
quát
VD: CH3 CH
OH
CH3
VD: CH3
OH
CH3
CH3
8p Hoạt động 3: Tìm
hiểu về đồng phân
ancol
- GV yêu cầu HS nhắc
lại các loại đồng phân
cấu tạo đã được học
- GV thông báo ancol
cũng có 2 loại đồng
phân là: Đồng phân
mạch cacbon và đồng
phân vị trí nhóm chức
- GV hướng dẫn HS
viết đồng phân ancol
C4H10O:
+ Viết mạch C không
nhánh sau đó gắn
nhóm –OH vào các
nguyên tử C khác nhau
trong mạch
+ GV yêu cầu HS so
sánh mạch C và vị trí
của nhóm OH, từ đó
giới thiệu đồng phân vị
trí nhóm chức.
+ GV hướng dẫn HS
cách viết đổng phân
mạch C bằng cách
giảm mạch chính.
- Đồng phân mạch
cacbon, đồng phân vị
trí nhóm chức
- HS lắng nghe
- Thực hiện theo hướng
dẫn của GV
- Biết về đồng phân vị
trí nhóm chức
- Theo hướng dẫn của
GV viết được các đồng
phân mạch C, đồng
phân vị trí còn lại.
II – ĐỒNG PHÂN, DANH
PHÁP
1. Đồng phân
Các ancol no, đơn chức,
mạch hở có đồng phân mạch
cacbon và đồng phân vị trí
nhóm chức
Ví dụ: Các đồng phân ancol
ứng với CTPT C4H10O: ( 4
đồng phân)
CH3 CH2 CH2 CH2 OH (1)
CH3 CH2 CH CH3
OH
(2)
CH3 CH CH2 OH
CH3
(3)
CH3 C CH3
CH3
OH
(4)
Nhận xét:
- Các đồng phân mạch cacbon
là: 1 và 3, 2 và 4.
- Các đồng phân vị trí nhóm
chức là: 1 và 2, 3 và 4.
5
10p Hoạt động 4: Tìm
hiểu danh pháp ancol
- GV giới thiệu cách
gọi tên thông thường
của ancol
- GV cho VD gọi mẫu
1 chất, yêu cầu HS gọi
tên các ancol còn lại
- GV hướng dẫn HS
khai thác tên thường từ
bảng 8.1
Đễ dễ dàng GV khai
triển các tên sec-, iso,
tert-butylic
- GV hướng dẫn HS
gọi tên thay thế của
ancol theo danh pháp
IUPAC.
- GV cho vài ví dụ
ancol không phân
nhánh, gọi tên mẫu 1
ancol, yêu cầu HS lên
bảng gọi tên các ancol
còn lại.
- GV cho một số ví dụ
ancol phân nhánh, gọi
tên mẫu 1 ancol, yêu
cầu HS gọi tên các
ancol còn lại.
- HS lắng nghe
- Gọi tên thường của
ancol theo hướng dẫn
của GV
- Chú ý lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Gọi tên các ancol còn
lại
Gọi tên các ancol còn
lại
2. Danh pháp
a) Tên thông thường:
Ancol + tên gốc ankyl + ic
Ví dụ: CH3OH
ancol metylic
CH3CH2OH
ancol etylic
CH3CH2CH2OH
ancol propylic
CH3 CH CH2
CH3
OH
ancol isobutylic
CH3 CH2 CH OH
ancol sec-butylic
CH3
CH3 C OH
ancol tert-butylic
CH3
CH3
b) Tên thay thế:
- Tên ancol mạch không phân
nhánh:
Tên
hiđrocacbon
ứng với
mạch chính
+ số chỉ
vị trí
nhóm
OH
+ ol
VD:
CH3 CH2 CH2 CH2 OH
butan-1-ol
CH3 CH2 CH CH3
OH
butan-2-ol
- Tên ancol phân nhánh:
Số chỉ vị trí nhánh + Tên
nhánh + Tên hiđrocacbon
mạch chính + số chỉ vị trí
nhóm –OH + ol
6
- Mạch chính là mạch cacbon
dài nhất liên kết với nhóm –
OH
- Đánh số thứ tự cacbon mạch
chính bắt đầu từ phía gần
nhóm –OH hơn
VD:
CH3 CH CH2 OH
CH3
123
2-metylpropan-1-ol
CH CH CH CH3
OH
CH2
CH3
CH3
C2H5 123456
4-etyl-3-metylhexan-2-ol
5p Hoạt động 5: Tìm
hiểu tính chất vật lí
của ancol
- Cho HS quan sát bình
đựng ancol etylic, yêu
cầu HS nhận xét trạng
thái của ancol
- Kết luận trạng thái
của ancol: là chất lỏng
hay chất rắn
- GV cho nước vào
ancol, yêu cầu HS
quan sát nhận xét độ
tan cua ancol trong
nước
- Hướng dẫn HS khai
thác bảng 8.2, yêu cầu
HS nhận xét sự biến
đổi nhiệt độ sôi, độ tan
trong nước của các
ancol.
- GV trình bày liên kết
hiđro và ảnh hưởng
của liên kết hiđro đến
nhiệt độ sôi, độ tan của
ancol.
- Quan sát trả lời ancol
là chất lỏng
- Ancol tan nhiều trong
nước
- ts tăng dần
- độ tan giảm dần
- HS lắng nghe
III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các ancol là chất lỏng hoặc
chất rắn
- Theo chiều tăng phân tử
khối: nhiệt độ sôi các ancol
tăng, độ tan trong nước giảm.
- Khái niệm liên kết hiđro: là
liên kết yếu được hình thành
giữa nguyên tử có độ âm điện
lớn với nguyên tử hiđro có
bản chất là lực hút tĩnh điện
- Liên kết hiđro giữa các phân
tử ancol làm cho nhiệt độ sôi
cao
R
O H
R
O H
R
O H... ... ... ...
- Liên kết hiđro của ancol với
nước làm cho ancol tan nhiều
trong nước
R
O H
H
O H
R
O H... ... ... ...
H
O H ...
7
F – CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ ( 6 phút)
1. Củng cố
a) GV tổ chức trò chơi cho HS: Chia lớp thành 2 đội A, B
GV cho một số CTCT (dùng bảng phụ):
1. CH2=CH–OH
2. CH3–CH2–CHO
3. CH3CH2CH2OH
4. CH3–CH=CH–CH2–OH
5 CH3OCH2CH3
CH2 CH CH2
OH OH OH
6.
CH3 CH CH2 CH2 CH2 OH
CH3
7.
OH8.
OH9.
Yêu cầu HS đánh dấu vào chất là ancol và đánh dấu vào chất không phải là
ancol.
b) Cho HS gọi tên các chất có CTCT sau:
CH3 CH CH2 OH
CH2CH3 ;
CH3 CH CH2 CH2 OH
C2H5
Đáp án: 2-metylbutan-1-ol; 3-metylpentan-1-ol
c) Cho HS viết CTCT ứng với các chất có tên sau: 2-metylpropan-2-ol,
4-metylpentan-1-ol.
Đáp án:
CH3 C CH3
OH
CH3
;
CH3 CH CH2 CH2 CH2 OH
CH3
2. Dặn dò
– Làm bài tập 1, 8 SGK
– Chuẩn bị trước các nội dung còn lại của bài.
8
Tiết 57 Bài 40: ANCOL (Tiết 2)
A – MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
a) HS biết:
Tính chất hóa học của ancol
Tính chất hóa học đặc trưng của glixerol
Các phương pháp điều chế và ứng dụng của ancol.
b) HS hiểu:
Cấu trúc phân tử ảnh hưởng đến tính chất hóa học của ancol
c) HS vận dụng:
Nhận biết ancol đơn chức với ancol đa chức
Giải các bài tập liên quan tính chất hóa học của ancol
2. Kĩ năng:
Thực hiện và quan sát hiện tượng thí nghiệm
Viết phương trình hóa học
– Giải bài tập
3. Tình cảm, thái độ
– Làm việc khoa học, nghiêm túc, tích cực, có tinh thần hợp tác tốt
– Yêu thích môn hóa học, phát huy tính tư duy của học sinh.
B – TRỌNG TÂM
Tính chất hóa học của ancol
Phương pháp điều chế ancol từ etilen, phương pháp sinh hóa.
C – PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề.
Quan sát trực quan.
D – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên (GV)
Thiết kế các hoạt động giảng dạy
Hóa chất: C2H5OH, Glixerol, CuSO4, NaOH, dây đồng, Na.
Dụng cụ: 3 ống nghiệm, chén sứ.
2. Chuẩn bị của học sinh (HS)
Chuẩn bị trước nội dung bài học theo SGK.
E – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
– HS 1: Viết CTCT, xác định bậc và gọi tên các ancol đồng phân có CTPT C4H10O.
– HS 2: Viết CTCT, xác định bậc các ancol sau: ancol isobutylic, 2-metylpentan-2-ol,
4-metylpentan-1-ol.
3. Vào bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo, cách gọi tên và tính chất
vật lí của ancol. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học cùng với
phương pháp điều chế và ứng dụng của ancol.
9
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học
2p Hoạt động 1: Phân
tích cấu trúc phân tử
ancol
- GV lấy C2H5OH phân
tích cấu trúc
C C O H
H
H
H
H
H > <
+ Liên kết C→OH do
độ âm điện của O > C,
và liên kết O–H phân
cực mạnh nhóm –
OH , nhất là nguyên tử
H dễ bị thay thế hoặc
tách ra trong phản ứng
hóa học
+ HS lắng nghe và
theo dõi GV biểu diễn
sự phân cực các liên
kết
Liên kết C – OH phân cực
Liên kết O – H phân cực
Ancol có phản ứng thế và
tách H hoặc OH.
5p Hoạt động 2: Tìm
hiểu phản ứng thế H
của nhóm OH
Hoạt động 2a: Tính
chất chung của ancol
- GV biểu diễn thí
nghiệm Na + C2H5OH
: Cho mẫu Na bằng hạt
đậu xanh vào ống
nghiệm khô chứa 1 – 2
ml etanol khan có lắp
ống thủy tinh vuốt
nhọn. Đốt khí thoát ra
ở đầu ống vuốt nhọn ,
yêu cầu HS quan sát
hiện tượng, màu ngọn
lửa trên đầu ống vuốt
nhọn. GV gợi ý HS dự
đoán khí sinh ra
- GV kết luận Na +
C2H5OH giải phóng
khí hiđro, yêu cầu HS
viết PTHH.
- GV viết PTHH tổng
quát ancol CnH2n+1OH
+ kim loại kiềm
- HS quan sát và nhận
xét, có khí thoát ra, ở
đầu ống vuốt nhọn
ngọn lửa có màu xanh
mờ
- Khí sinh ra là khí
hiđro
- Viết PTHH
- HS theo dõi.
1. Phản ứng thế H của nhóm
OH
a) Tính chất chung của
ancol.
Tác dụng với kim loại kiềm:
2C2H5OH + 2Na
2C2H5ONa + H2
Tổng quát:
2CnH2n+1OH + 2Na
2CnH2n+1ONa + H2
10
5p Hoạt động 2b: Tính
chất đặc trưng của
glixerol
- GV làm 2 thí nghiệm
đối chứng
+ TN1: C2H5OH +
Cu(OH)2
+ TN2: Glixerol +
Cu(OH)2
- Đầu tiên cho vào ống
nghiệm 3 – 4 giọt
CuSO4 2% và 2 – 3ml
dd NaOH 10% lắc nhẹ.
Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng.
+ Cho vào ống nghiệm
thú nhất 3 – 4 giọt
etanol
+ Cho 3 – 4 giọt
glixerol vào ống
nghiệm 2.
- Lắc nhẹ cả 2 ống
nghiệm. Yêu cầu HS
quan sát hiện tượng,
viết PTHH.
- GV lưu ý đây lả phản
ứng đặc trưng nhận
biết ancol đa chức và
đơn chức
- GV đưa ra vài CTCT
cho HS nhận biết chất
nào phản ứng được với
Cu(OH)2
- HS quan sát hiện
tượng khi cho NaOH
vào CuSO4 thấy xuất
hiện kết tủa màu xanh.
+ Cho etanol vào kết
tủa không tan
+ Cho glixerol vào kết
tủa bị hòa tan tạo thành
dd màu xanh lam.
b) Tính chất đặc trưng của
glixerol:
Glixerol hòa tan Cu(OH)2
tạo thành dung dịch màu xanh
lam:
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
[C3H5(OH)2O]Cu + 2H2O
đồng(II) glixerat
Phản ứng này dùng để
phân biệt ancol đơn chức với
ancol đa chức có các nhóm –
OH cạnh nhau trong phân tử
5p Hoạt động 3: Tìm
hiểu phản ứng thế
nhóm –OH
- GV cho HS nghiên
cứu SGK và yêu cầu
HS:
+ Mô tả thí nghiêm
+ Viết PTHH
+ Nêu ứng dụng của
phản ứng này
- Mô tả thí nghiệm như
SGK
- Viết PTHH
- Phản ứng này chứng
minh ancol có nhóm
OH
2. Phản ứng thế nhóm OH
a) Phản ứng với axit vô cơ:
C2H5 OH H Br
C2H5 Br + H2O
+
etylbromua
Tổng quát:
R OH H Br
R Br + H2O
+
11
-GV mô tả, hướng dẫn
HS nghiên cứu thí
nghiệm: Cho 1ml
etanol vào ống nghiệm
khô. Nhỏ từ từ 1 ml
H2SO4 đặc vào, lắc
đều. Đun cẩn thận cho
hh sôi nhẹ. Đưa ống
nghiệm ra xa ngọn lửa,
rồi nhỏ từ từ từng giọt
etanol dọc theo thành
ống nghiệm vào hh
đang nóng, thấy có mùi
đặc trưng của ete etylic
bay ra. Yêu cầu HS
nêu:
+ Tác dụng của H2SO4
đặc
+ PTHH
- GV viết PTHH tổng
quát. Chỉ bản chất của
phản ứng là thế nhóm
– OH bằng nhóm –OR’
- GV cho HS làm bài
tập:
Đun hh 2 ancol R1OH,
R2OH ta có thể thu
được những ete nào?
Viết PTHH.
Thảo luận trả lời:
+ Tác dụng của H2SO4
đặc: làm xúc tác cho
phản ứng và hút nước
+ Viết PTHH
- Thu được 3 ete là:
R1OR1, R2OR2, R1OR2
- PTHH:
∙ 2R1OH 2 4140O
H SO
C
R1OR1 + H2O
∙ 2R2OH 2 4140O
H SO
C
R2OR2 + H2O
∙ R1OH +R2OH
2 4
140O
H SO
C R1OR2 + H2O
b) Phản ứng với ancol
C2H5 OH H OC2H5
O C2H5 + H2O
+
C2H5
H2SO4
140oC
đietyl ete ( ete etylic)
Tổng quát:
R OH H OR'
O R' + H2O
+
R
H2SO4
140oC
4p
Hoạt động 4: Tìm
hiểu phản ứng tách
nước
- GV trình bày nếu đun
ancol etylic với H2SO4
đặc tới 170oC sẽ thu
được khí etilen
- GV yêu cầu HS lên
viết PTHH, chỉ rõ điều
kiện phản ứng
- GV hỏi HS trong
phản ứng này các
thành phân nào bị tách
ra?
- Lắng nghe
- Viết PTHH theo yêu
cầu của GV
- Nhóm OH và H ó
nguyên tử C bên cạnh.
3. Phản ứng tách nước
CH2 CH2
H OH
CH2 CH2H2SO4170oC + H2O
Tương tự các ancol no, đơn
chức, mạch hở (trừ metanol)
có thể tách nước tạo thành
anken:
CnH2n+1OH 2 4170O
H SO
C CnH2n +
H2O
12
- GV lưu ý nhiệt độ
của phản ứng tách
nước là 170oC khác với
phản ứng tạo ete là ở
140oC
- HS lắng nghe và ghi
chú để làm bài tập
5p Hoạt động 5: Tìm
hiểu phản ứng oxi
hóa
- GV hướng dẫn HS
tiến hành thí nghiệm:
Đốt nóng dây đồng
cuộn lò xo bằng đèn
cồn đến khi ngọn lửa
không còn màu xanh,
nhúng nhanh vào
etanol trong ống
nghiệm. Yêu cầu HS
quan sát sự biến đổi
màu dây đồng trước và
sau thí nghiêm.
- GV hướng dẫn HS
giải thích: CuO đã oxi
hóa etanol thành
anđehit axetic
(CH3CHO).
- GV phân tích H của
nhóm OH và H ở C kế
nhóm OH kết hợp với
O của CuO sinh ra
nước.
Yêu cầu HS viết PTHH
- GV khái quát sự oxi
hóa ancol các bậc và
cho ví dụ minh họa
- GV làm thí nghiệm
đốt cháy ancol etylic
yêu cầu HS:
+ Quan sát hiện tượng
+ Cho HS sờ vào chén
sứ, nhận xét nhiệt
+ Viết PTHH
+ Yêu cầu HS nhận xét
tỉ lệ số mol H2O và
CO2
HS quan sát thí nghiệm
và nhận xét.
Dây đồng chuyển từ
màu đỏ Cu) → CuO)
→ đỏ (Cu)
- Lắng nghe
- Theo dõi và viết
PTHH
- Theo dõi và ghi bài
+ Ancol cháy với ngọn
lửa màu xanh nhạt, tỏa
nhiều nhiệt.
+ Viết PTHH
+ 2 2H O COn n
+ Phản ứng dùng trong
4. Phản ứng oxi hóa
a) Phản ứng oxi hóa không
hoàn toàn
- Ancol bậc I bị oxi hóa nhẹ
thành anđehit:
R–CH2–OH + CuO
ot
R–CHO + Cu + H2O
VD:
CH3–CH2–OH + CuO
ot
CH3 –CHO + Cu + H2O
- Ancol bậc II bị oxi hóa nhẹ
thành xeton:
R CH R'
OH
R C R'
O
+ CuO
ot
+ Cu + H2O
VD:
CH3 CH C2H5
OH
CH3 C C2H5
O
+ CuO ot
+ Cu + H2O
- Ancol bậc III khó bị oxi hóa,
gặp chất oxi hóa mạnh bị oxi
hóa mạnh gãy mạch cacbon.
b) Phản ứng oxi hóa hoàn
toàn
C2H5OH + 3O2
ot
2CO2 + 3H2O
Tổng quát:
CnH2n+2O +
3 1
2
n O2
ot
nCO2 + (n + 1) H2O
13
- Nêu ứng dụng của
phản ứng đốt cháy
ancol.
- Viết PTHH tổng quát
sát trùng dụng cụ y tế,
làm nhiên liệu,…
5p Hoạt động 6: Điều
chế
- GV yêu cầu HS nhắc
lại những tính chất hóa
học của anken.
+ Tính chất nào có thể
dùng để điều chế
etanol
+ Viết PTHH
- Ngoài ra còn có thể
tổng hợp ancol bẳng
phương pháp thủy
phân dẫn xuất halogen
trong dd kiềm. Viết
PTHH
- GV giới thiệu sơ đồ
tổng hợp glixerol:
CH2=CHCH3 2450o
Cl
C
CH2 CH CH2
Cl
2 2Cl H O
CH2 CH CH2
OHCl Cl
NaOH
CH2 CH CH2
OHOH OH
Hướng dẫn HS viết các
PTHH
- Anken tham gia phản
ứng cộng H2, halogen,
cộng nước, cộng
HX,…
- Phản ứng cộng nước
dùng để điều chế etanol
- Viết PTHH
- Viết các PTHH
V – ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp tổng hợp
a) Tổng hợp ancol đơn chức
- Từ anken :
C2H4 + H2O 2 4 ,
oH SO t
C2H5OH
Tổng quát:
CnH2n + H2O 2 4 ,
oH SO t
CnH2n+1OH
Từ dẫn xuất halogen:
R – X + NaOH ot
R – OH + NaX
VD:
CH3–CH2–Cl + NaOH
ot
CH3–CH2–OH + NaCl
b) Tổng hợp glixerol từ
propilen:
PTHH:
(1) CH2=CHCH3 + Cl2
450o C
CH2 CH CH2
Cl
+ HCl
CH2 CH CH2
Cl
+ Cl2 + H2O(2)
CH2 CH CH2
OHCl Cl
+ HCl
CH2 CH CH2
OHCl Cl
+ 2NaOH(3)
CH2 CH CH2
OHOH OH
+ 2NaCl
14
- GV yêu cầu HS liên
hệ cách nấu rượu trong
dân gian
- Trong các bước trên
bước nào có xảy ra
PUHH
- GV giới thiệu thành
phần chín của gạo,
khoai, bắp là tinh bột
và hướng dẫn HS viết
các PTHH
- HS thảo luận trả lời:
Gạo → Nấu chín → Ủ
men → Nấu rượu
- Nấu chín và ủ men
xảy ra phản ứng hóa
học
- Viết PTHH theo
hướng dẫn của GV
2. Phương pháp sinh hóa
Sơ đồ :
(C6H10O5)n 2,o
H O
t xt
C6H12O6 enzimC2H5OH
PTHH:
(C6H10O5)n + nH2O 2,o
H O
t xt
nC6H12O6
C6H12O6 enzim 2C2H5OH
+ 2CO2
2p Hoạt động 7: Ứng
dụng của ancol
- GV cho HS nghiên
cứu hình trong SGK và
trình bày những ứng
dụng của etanol.
- GV phân tích lợi ích
và tác hại của etanol và
metanol.
- Ngộ độc rượu có lẫn
metanol cực kì nguy
hiểm gây tử vong, nếu
sống cũng mù mắt suốt
đời
- GV liên hệ thực tế
rượu gây thảm họa tai
nạn giao thông để giáo
dục ý thức cho HS
Nghiên cứu SGK,
trình bày ứng dụng củ
etanol
VI - ỨNG DỤNG
Etanol được ứng dụng :
- Làm nhiên liệu dộng cơ
- Dược phẩm
- Mỹ phẩm, phẩm nhuộm
- Dung môi
- Rượu, nước giải khát
F – CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ (3 phút)
1. Củng cố
Cho HS làm bài tập số 3. Phân biệt các chất lỏng riêng biệt là: etanol, glixerol,
nước và benzen.
2. Dặn dò
– Làm bài tập SGK.
– Chuẩn bị trước bài 41: Phenol.
File đính kèm:
- giao an lop 11.pdf