1. Kiến thức :
Nắm chất béo là gì ?Ở đâu ? . Tính chất vật lý , tính chất hóa học của chất béo .
Thành phần và cấu tạo của chất béo . Ứng dụng của chất béo ,trong đời sống và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
Rèn học ainh viết phản ứng : Phản ứng thủy phân – Phản ứng xà phòng hóa .
3. Trọng tâm : Tính chất hóa học của chất béo .
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 57 Chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 57
NS: 22/3/09
ND: 23/3/09
(I) MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Nắm chất béo là gì ?Ở đâu ? . Tính chất vật lý , tính chất hóa học của chất béo .
Thành phần và cấu tạo của chất béo . Ứng dụng của chất béo ,trong đời sống và trong công nghiệp
2. Kỹ năng :
Rèn học ainh viết phản ứng : Phản ứng thủy phân – Phản ứng xà phòng hóa .
3. Trọng tâm : Tính chất hóa học của chất béo .
(II) CHUẨN BỊ :
Học sinh chuẩn bị : Mỡ heo , dầu thực vật , mỡ xe .
Sưu tầm quy trình sản xuất đầu lạc , đầu dừa . . .
Giáo viên : Ống nghiệm .Đũa , Hóa chất : chất béo ..
Phiếu học tập
(III) PHƯƠNG PHÁP :
Thuyết trình , Sinh hoạt nhóm , Vấn đáp . Quy nạp .
(IV) TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định :
2. Phát triển bài :
Thức ăn chúng ta dùng hằng ngày , có lượng chất gì quan trọng ? Nó tính chất và thành phần
cấu tạo như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 5 ph )
Phản ứng este hòa là gì ? Viết PTPU giữa rượu etylic và axit axetic có xúc tác?
Nhận xét
Nếu thay axit axetic bởi một axit hữu cơ khác và thay rượu etylic bởi glixerol ( rượu có 3 nhóm chức _OH ) thí phản ứng có xảy ra không ? Hợp chất tạo thành thuộc loại chất gì ? Vào bài hôm nay .
Phản ứng este hóa là phản ứng xảy ra giữa axit axetic và rượu etylic có chất xúc tác là axitH2SO4 đặc / nóng .
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Hoạt động 2 : Chất béo có ở đâu ( 3 ph )
Treo tranh phóng to hình nói về thực phẩm có chứa các chất béo .
Chất béo có ở đâu ?
Lĩnh hội kiến thức
Chất béo có ở trong mỡ các động và thực vật như : mỡ heo , mỡ bò , mơ (õ động vật.) trong đậu phụng , đậu nành . . . ( thực vật ) .
(I) Chất béo có ở đâu :
(SGK )
Hoạt động 3 : Tính chất vật lý ( 5 ph )
Làm thí nghiệm biểu diễn như trong SGK.
Qua thí nghiệm trên suy ra được tính chất vật lý gì của chất béo ?
Lĩnh hội kiến thức .
Nhẹ hơn nước và không tan trong nước .
Tan được trong benzen , dầu hỏa , xăng . . .
( II) Tính chất vật lý:
(SGK )
Hoạt động 4 : Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ? ( 13 ph )
Trở lại ví dụ phần kiểm tra bài cũ .
Giới thiệu các chất sau :
C17H35_COOH : Axit. Stearic
C17H33_ COOH : Axit . Oleic
C15H31_COOH : Axit panmitic
Có gì giống so với CT Của axit axetic đả học ?
Gọi các chất trên là axit béo ( Hoặc axit hữu cơ )
Rượu có 3 nhóm chức là (glixerol)
C3H5(OH)3 có thành phần phần tử giống rượu Etylic ở điểm nào ?
Glixerol tác dụng với các axit béo trên tạo ra sản phẩm gì ? viết PTPU ?
Treo các công thức chất béo lên bàng , giới thiệu đó là chất béo .
Hãy viết công thức tổng quát của chất béo ?
Lĩnh hội kiến thức
Các công thức trên giống về thành phần phân tử với axit axetic là nhóm _COOH
Rượu có 3 nhóm chức là (glixerol ) có thành phần phân tư ûgiống rượu
etylic : Đều có nhóm chức là _OH
Thảo luận nhóm và viết PTPU :
3C17H35COOH + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3 H2O
Sản phẩm này là chất béo .
Công thức chung của chất béo : (R_COO)3 C3H5
(III) Thành phần và cấu tạo của chất béo :
Chất béo là hỗn hợp của nhiều glyxerol với axit béo .
* Phân tử Glixerol có 3 nhóm chức _OH .
Công thức cấu tạo là : C3H5(OH)3
* Axit béo :
Công thức chung là : R_COOH
R: có thể là : C17H35_ ; C17H33_ C15H31_ , . . .
Ví dụ :
C17H35_COOH : Axit. Stearic
C17H33_ COOH : Axit . Oleic
C15H31_COOH : Axit panmitic
* Chất béo :
Ví dụ :
( C17H35_COO)3C3H5
(C17H33_ COO)3C3H5
(C15H31_COO)3C3H5
Công thức chung của chất béo là (R_COOH)3C3H5
Hoạt động 5 : Tính chất hóa học của chất béo ( 10 ph )
* Tính chất thứ 1 : Phản ứng thủy phân
Đọc phần thí nghiệm trong SGK
Lấy ví dụ công thức của một chất béo cho tác dụng với nước có xúc tác axit và nhiệt độ ? Cho các bàn nhóm thảo luận ?
Sản phẩm tạo thành có tên gọi là gì ?
Chốt lại :
Chất béo tác dụng với nước có axit làm xúc tác tạo ra sản phẩm là glyxerol và axit béo .
Phản ứng trên là phản ứng thủy phân .tính chất hóa học thứ 1 của chất béo .
* Tính chất thứ 2 : Phản ứng xà phòng hóa :
Đọc phần thí nghiệm trong SGK
Thuyết trình và viết PTPU minh họa :
( C17H33_ COO)3C3H5 + 3NaOH
C3H5(OH)3 +
3C17H33_ COOH
Ví dụ : chất béo khác tác dụng với NaOH . viết PTPU ?
Kết luận gì về chất béo tác dụng với NaOH ?
Hoạt động 6 : Ứng dụng của chất béo ( 5 ph )
Chất béo có những ứng dụng gì trong cuộc sống ?
Tại sao để lâu trong không khí chất béo có mùi hôi ?
Cần bảo quản ,chất béo như thế nào ?
_Ăn nhiều mỡ thì thế nào ?
Đọc phần thí nghiệm .
Bàn nhóm làm việc .
C17H33_ COO)3C3H5 +3 H2O C3H5(OH)3 +
3C17H33_ COOH
Tên gọi của sản phẩm là :
Glyxerol và axit Oleic
Đọc phần thí nghiệm trong SGK .
Thảo luận nhóm và làm bài :
( C17H35_ COO)3C3H5 + 3NaOH
C3H5(OH)3 +
3C17H35_ COOH
Kết luận : Chất béo thủy phân trong môi trường kiềm .Tạo raglyxerol và axit béo .glyxerol và
axit béo .
Trả lời trong SGK
Chất béo để lâu trong không khí có mùi hôi vì : Hơi nược , oxi và vi khuẩn tác dụng lên chất béo .
Bảo quản :
*Để chất béo trong tủ lạnh
*Đun chất béo với muối ăn .
*Cho vào chất béo chất chống ôxy hóa
_ Bệnh béo phì , tránh ăn nhiều
(IV) Tính chất hóa học của chất béo :
1. Phản ứng thủy phân :
C17H33_ COO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 +
3C17H33_ COOH
Este + nuoc glyxerol +
Axit beo
2. Phản ứng xà phòng hóa :
( C17H33_ COO)3C3H5 + 3NaOH
C3H5(OH)3 +
3C17H33_ COOH
Este + NaOH glyxerol +
Axit beo
Thành phần của xà phòng là hỗn hợp muối natri của các axit béo .
(V)Ứng dụng của chất béo:
( SGK )
Hoạt động 7 : Luyện tập – Củng cố ( 5 phút )
Bài tập 1,2 /trang 147
Nhận bài vài nhóm kiểm tra sửa sai trước lớp nếu có .
Bài 4/147 ( Đề bài treo lên bảng )
Hướng dẫn làm bài :
Aùp dụng ĐLBT KL , để tính khối lượng của muối (Coi chất béo không có lẫn axit béo ).
Tính khối lượng của hỗn hợp :
Thu bài vài nhóm và sửa sai nếu có .
Bài 1 /147
Chọn D
Bài 2 /147
Thảo luận nhóm
Sinh hoạt nhóm và trả lời bài giải lên bảng phụ của nhóm .
Chất béo + NaOH
Glixerol + Hỗn hợp muối natri
a. Khối lượng muối là :
8,58 + 1,2 - 0,368 = 9,412 (g)
b.
3. Dặn dò : (3ph )
Các nhóm chuẩn bị :
Hoàn thành bảng tổng kết theo mẫu như trong SGK .
Soạn bài tập trong SGK .
Nhớ và nắm lại các công thức cần dùng khi làm toán hóa :
, ,
(V) RÚT KINH NGHIệM TIếT DạY :
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Bai Chat beo 57.doc