1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
HS trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến đối với đời sống.
11 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3969 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58 giới thiệu chung hệ nội tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 1/4 chương x: nội tiết.
Tiết 58 Giới thiệu chung hệ nội tiết.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Nêu được tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và vị trí của chúng.
HS trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến đối với đời sống.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
Giáo dục lòng yêu thích môn học .
II/Phương pháp : Trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại .
III/ Chuẩn bị: GV :+ Tranh vẽ: Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
+ Sơ đồ: Các tuyến nội tiết chính trong cơ thể.
HS : Vở ghi +sgk
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra :(12’) - Nêu ý nghĩa của giấc ngủ? Tại sao phải lao động và nghỉ ngơi hợp lý?
- Nêu c ác biện pháp bảo vệ hệ thần kinh?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh- Ghi bảng
8’
8’
9’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu< mục I- Tr174; thảo luận đ Trả lời câu hỏi:
+ Hệ nội tiết có đặc điểm gì?
+ Vai trò của hệ nội tiết đối với cơ thể ?
- GV hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu H55.1,2- Tr 174. ( Chú ý đến: + Vị trí tế bào tuyến. + Đường đi của sản phâm tiết.)
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
+ Kể tên các tuyến mà em biết? Cho biết chúng thuộc loại tuyến nào?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV hướng dẫn HS quan sát H55.3
- Tr174 đ Giới thiệu các tuyến nội tiết chính.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu< mục III.1- Tr174, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi:
+ Hooc môn có những tính chất nào?
- GV mở rộng: + Hooc môn đ cơ quan đích theo cơ chế chìa khoá- ổ khoá.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu< mục III.2- Tr175, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi:
+ Hooc môn có vai trò gì đối với cơ thể?
- GV lưu ý HS: Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến thì ta không thấy rõ vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động của tuyến
đ gây tình trạng bệnh lý.
- GV hỏi: Em hãy xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết?
I/ Tìm hiểu: Đặc điểm hệ nội tiết.
- HS tự thu nhận<; thảo luận nhóm
đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết
đ Tiết ra hooc môn => Điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể: Quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào.
* Chất tiết tác động qua đường máu (thể dịch) nên chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng.
II/ Tìm hiểu: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
- HS quan sát thật kỹ hình thảo luận đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động.
* Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích.
Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là hooc môn.
* Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết, vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết
đ Tuyến pha. Ví dụ: Tuyến tụy, tuyến sinh dục.
III/ Tìm hiểu: Hooc môn.
1/ Tính chất của hooc môn.
- HS nghiên cứu< mục III.1- Tr174, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Tính chất của hooc môn:
+ Mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
+ Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao.
+ Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài.
2/ Vai trò của hooc môn.
- HS nghiên cứu< mục III.2- Tr175, thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi.
- - Đại diện trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Vai trò của hooc môn:
+ Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
+ Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường .
4/ Củng cố bài học : (5’)
- HS đọc kết luận SGK- Tr175.
-GV hệ thống các kiến thức cơ bản của bài ,yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Nêu vai trò của hooc môn, từ đó xác định vai trò của hệ nội tiết?
5/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà :(1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK-175.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 56- tr176.
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy .
............................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________
Ngày soạn :2/4
Tiết 59 Tuyến yên, tuyến giáp.
I/ Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên và tuyến giáp.
Xác định rõ mối quan hệ giữa hoạt của các tuyến với các bệnh do hooc môn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ và bảo vệ cơ thể.
II/Phương pháp : -Phương pháp trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại .
III/ Chuẩn bị: GV:Tranh vẽ H55.3; 56.2; 56.3- SGK.
HS :Vở ghi + sgk
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra (12’) : - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?
- Hooc môn là gì? Nêu tính chất và vai trò của hooc môn?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Ghi bảng
12’
13’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS quan sát H55.3- SGK, nghiên cứu< mục I- Tr176
đ Thảo luận các câu hỏi:
+ Tuyến yên nằm ở đâu? Có cấu tạo như thế nào?
+ Hooc môn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV gọi 1-2 HS đọc lại thông tin bảng 56.1- SGK.
- GV giải thích trường hợp của anh thương binh Trần Thành Phố bị thương vào tuyến yên hoặc một số người lùn quá.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu< mục
II, quan sát H56.2- SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí của tuyến giáp?
+ Cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- Gv yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “Toàn dân dùng muối iôt” ?
- GV mở rộng về vai trò của tuyến yên trong điều hoà hoạt động của tuyến giáp.
- GV yêu cầu HS thảo luận tiếp:
+ Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt về nguyên nhân và hậu quả?
+ Cách phòng bệnh bướu cổ?
I/ Tìm hiểu: Tuyến yên.
- HS quan sát H55.3- SGK, nghiên cứu< mục I- Tr176; thảo luận nhóm
đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Vị trí: Nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi.
* Cấu tạo gồm 3 thuỳ: Thuỳ trước, thuỳ giữa, thuỳ sau.
* Chức năng:
+ Tiết hooc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
+ Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể: Sự tăng trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, trao đổi nước và co thắt cơ trơn.
II/ Tìm hiểu: Tuyến giáp.
- HS nghiên cứu< mục II, quan sát H56.2- SGK; thảo luận đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Vị trí: Nằm trước sụn giáp .
* Cấu tạo: Là tuyến nội tiết lớn nhất, nặng khoảng 20-25 gam.
* Chức năng:
+ Tiết hooc môn Tirôxin (TH), trong thành phần có Iôt đ có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hoá các chất trong tế bào.
+ Tiết hooc môn canxitônin cùng với hoocmôn tuyến cận giáp đ Điều hoà can xi và phôtpho trong máu.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Khi thiếu Iôt đ Tuyến yên thúc đẩy tuyến giáp hoạt động mạnhđ Phì đại tuyến giáp đ Bướu cổ.
* Khi tuyến giáp h/động mạnh đ TĐCư đ Tiêu dùng ô xi ư, nhịp tim ư đ Cơ thể hồi hộp, mất ngủ, sút cân nhanh
đ Bệnh Bazơđô.
4/ Củng cố bài học (4’)
- GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài học .
- GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK- Tr178 trả lời câu hỏi
+ Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu bảng 56.2- SGK? + Phân biệt bệnh bướu cổ bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iôt?
5/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà : (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 57- tr179.
V/Rút kinh nghiệm giờ dạy .
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :7/4/2010
Tiết 60 Tuyến tụy, tuyến trên thận.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh phân biệt được vai trò nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến.
HS trình bày được chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận đối với cơ thể. Biết giải thích nguyên nhân, cách phòng một số bệnh có liên quan.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ và bảo vệ cơ thể.
II/Phương pháp
Phương pháp trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại .
III/ Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ H57.1; 57.2- SGK.
HS :Vở ghi + sgk .
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra : (12’) - Nêu cấu tạo, chức năng của tuyến yên? Giải thích tại sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất?
- Nêu vị trí, cấu tạo của tuyến giáp? Phân biệt bệnh bướu cổ bazơđô và bệnh bướu cổ do thiếu iôt?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh- Ghi bảng
12’
13’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết?
- GV yêu cầu HS quan sát H57.1- SGK, nghiên cứu< mục I- Tr179
đ Thảo luận các câu hỏi:
+ Phân biệt chức năng ngoại tiết và nội tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS:
+Trình bày tóm tắt quá trình điều hoà lượng đường huyết ở mức ổn định?
- GV liên hệ tình trạng bệnh lí:
+ Tiểu đường.
+ Chứng hạ đường huyết.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu< mục
II, quan sát H57.2- SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí của tuyến trên thận?
+ Trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận?
- GV treo tranh, gọi HS lên trình bày.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS thảo luận tiếp:
+ Nêu các chức năng của tuyến trên thận? ( Vỏ tuyến, tuỷ tuyến)
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý HS: Ho ocmon pghần tuỷ tuyến trên thận cùng với glucagôn (tuyến tụy) đ Điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.
I/ Tìm hiểu: Tuyến tụy.
- HS thảo luận đ Trả lời câu hỏi.
- HS quan sát H57.1- SGK, nghiên cứu< mục I- Tr176 đ Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Tuyến tụy vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết.
* Cấu tạo:
+ Có các tế bào tiết dịch tụy đ ống dẫn.
+ Đảo tụy: Có tế bào à, đ Tiết hooc môn.
* Chức năng:
+ Tế bào à: Tiết hoocmôn Glucagôn có tác dụng chuyển glicôgen đ Glucô (khi đường huyết giảm).
+ Tế bào : Tiết hoocmôn Insulin có tác dụng chuyển Glucôđ Glicôgen (khi đường huyết tăng).
=> 2 loại ho ocmon có tác dụng đối lập nhauđ Tỉ lệ đường huyết luôn ổn định.
Nếu rối loạn đ Bệnh lí.
II/ Tìm hiểu: Tuyến trên thận.
- HS nghiên cứu< mục II, quan sát H57.2- SGK; thảo luận đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Vị trí: Nằm trên 2 quả thận.
* Cấu tạo: Có 1 đôi, gồm 2 phần:
+ Phần vỏ: Có 3 lớp.
+ Phần tủy.
* Chức năng:
+ Hoocmôn vỏ tuyến: SGK- Tr 180.
+ Hoocmôn tủy tuyến: Có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm;Tiết 2 loại hooc môn là Ađrênalin và Noađrênalinđ Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản và góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.
4/ Củng cố bài học (4’)
-GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài học
- GV yêu cầu HS đọc kết luận SGK- Tr180 và trả lời câu hỏi
+ Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu bảng 56.2- SGK? + Trình bày cấu tạo và vai trò của tuyến trên thận?
5/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà(2’) :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK-181.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 58- tr182.
V/Rút kinh nghiệm giờ dạy
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 9/4/2010
Tiết 61 Tuyến sinh dục.
I/ Mục tiêu của bài học .
1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Kể tên được hooc môn sinh dục nam và nữ. Hiểu được ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh và bảo vệ cơ thể.
II/Phương pháp :
Phương pơháp trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại .
III/ Chuẩn bị:
GV + H58.1; 58.2; 58.3- SGK.
+ Bảng phụ: Kẻ bảng 58.1,2-SGK.
HS : Vở ghi +sgk
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra : (12’) - Nêu cấu tạo, chức năng của tuyến tụy? Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?
- Nêu vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến trên thận?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Ghi bảng
12’
13’
Hoạt động1:
- GV hướng dẫn HS quan sát H58.1,2- SGK; thảo luận đ Làm bài tập điền từ (tr182).
- GV nhận xét và công bố đáp án đúng. (1. LH,FSH; 2. Tế bào kẽ;
3. Testosteron)
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Hãy nêu chức năng của tinh hoàn?
+ Tác dụng của hoocmôn sinh dục nam?
- GV yêu cầu HS nam đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân trong bảng 58.1-SGK.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV nhấn mạnh: Sự xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức.
- GV lưu ý giáo dục ý thức giữ vệ sinh.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS quan sát H58.3- SGKđ Làm bài tập điền từ (tr183).
- GV nhận xét và công bố đáp án đúng. (1. Tuyến yên; 2. Nang trứng;
3. Ơstrogen; 4. Progensteron).
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu chức năng của buồng trứng?
+ Tác dụng của hoocmôn sinh dục nữ?
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS nữ đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản thân trong bảng 58.2-SGK.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV lưu ý HS: Kinh nguyệt lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức.
- GV giáo dục ý thức giữ vệ sinh kinh nguyệt cho HS.
I/ Tìm hiểu: Tinh hoàn và hoocmôn sinh dục nam.
- HS quan sát H58.1, 2- SGK; Thảo luận nhóm đ Làm bài tập điền từ (tr182).
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Tinh hoàn:
+ Sản sinh ra tinh trùng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nam Testosteron
* Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì nam.
* Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nam:
Bảng 58.1- SGK.
II/ Tìm hiểu: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ.
- HS quan sát H58.3- SGK; thảo luận
đ Làm bài tập điền từ (tr183).
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Buồng trứng:
+ Sản sinh trứng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen.
Khi trứng chín và rụng, dưới tác dụng của LHđ Bao noãn biến thành thể vàng tiết Prôgestêrôn có tác dụng trong sự sinh sản.
* Hoocmon sinh dục nữ Ơstrogen gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.
* Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì của nữ:
Bảng 58.2- SGK.
4/ Củng cố bài học : (4’)
-GV yêu cầu HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong bài
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK- Tr184.Trả lời câu hỏi
+ Trình bày chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?
+ Nguyên nhân dẫn tới sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam
5/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà : (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK-184.
- Đọc mục “Em có biết”
- Đọc trước bài 59- tr185.
V/Rút kinh nghiệm giờ dạy
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 18/4 Tiết 62 Sự điều hoà và phối hợp
hoạt động của các tuyến nội tiết.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức - Học sinh nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết. Hiểu rõ cơ chế sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi trường trong.
2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ và bảo vệ cơ thể.
II/Phương pháp :Phương pháp trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại
III/ Chuẩn bị: GV :+ Tranh vẽ H59.1; 59.2; 59.3- SGK.
HS : + Vở ghi +sgk
IV/ Hoạt động dạy và học
1/ Tổ chức :(2’)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2/ Kiểm tra : (12’) - Trình bày chức năng của tuyến sinh dục nam?
- Trình bày chức năng của tuyến sinh dục nữ?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
10’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS:
+ Kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmôn tuyến yên?
- GV hoàn thiện kiến thức. Yêu cầu HS rút ra kết luận về vai trò của tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết khác.
- GV hướng dẫn HS quan sát H59.1,2- SGK; thảo luận đ Trình bày sự điều hoà hoạt động của: +Tuyến giáp.
+ Tuyến trên thận.
- GV gọi HS trình bày trrên tranh.
- GV hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Tìm ví dụ về sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết đã học?
- GV nêu thông tin: Trong thực tế khi lượng đường trong máu giảm mạnh thì nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động đ Tăng đường huyết.
- GV hoàn thiện kiến thức.
- GV mở rộng: Ngoài ra còn có Ađrênalin và Noađrênalin phần tủy tuyến cùng góp phần cùng Glucagôn làm tăng đường huyết.
- GV hỏi tiếp:
+ Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì?
I/ Tìm hiểu: Điều hoà hoạt động của tuyến nội tiết.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác.
- HS quan sát H58.1, 2- SGK; Thảo luận nhóm đ Trình bày sự điều hoà hoạt động của: +Tuyến giáp.
+ Tuyến trên thận.
- Đại diện nhóm lần lượt lên trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết tiết ra
đ Đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược.
Ví dụ: SGK.
II/ Tìm hiểu:Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
- HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmôn tuyến tụy đ Trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát H59.3- SGK; thảo luận
đ Trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được sự phối hợp của:
+ Glucagôn (tuyến tụy).
+ Cooctizôn (vỏ tuyến trên thận)
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động đ Đảm bảo các quá trình sinh lí trong cơ thểdiến ra bình thường.
* Ví dụ:
4/ Củng cố bài học : (4’)
-GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong bài
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK- Tr186.Trả lời câu hỏi
+ Nêu rõ mối quan hệ trong điều hoà của tuyến yên với các tuyến nội tiết khác?
5/ Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-186.
- Đọc trước bài 60- tr187.
V/Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
File đính kèm:
- Tiet 58-62 Sinh8.doc