A. Mục tiêu
– Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước ( theo tỉ lệ khối lượng và thể tích), các tính chất hoá học của nước.
– HS biết và hiểu được định nghĩa, công thức, tên gọi và cách phân loại các axit, oxit, bazơ, muối.
– HS biết phân biệt được axit có oxi, axit không có oxi, bzơ tan,bazơ không tan, muối trung hoà, muối axit khi biết công thức hoá học của chúng và tên gọi của các hợp chất này.
– HS biết vận dụng các công thức trên để làmbài tập tổng hợp có liên quan đến nước , axit, bazơ, muối
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58 luyện tập hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/03/2013
Ngày dạy: 27/03/2013
Tiết 58 luyện tập
A. Mục tiêu
– Củng cố hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hoá học của nước ( theo tỉ lệ khối lượng và thể tích), các tính chất hoá học của nước.
– HS biết và hiểu được định nghĩa, công thức, tên gọi và cách phân loại các axit, oxit, bazơ, muối.
– HS biết phân biệt được axit có oxi, axit không có oxi, bzơ tan,bazơ không tan, muối trung hoà, muối axit khi biết công thức hoá học của chúng và tên gọi của các hợp chất này.
– HS biết vận dụng các công thức trên để làmbài tập tổng hợp có liên quan đến nước , axit, bazơ, muối.
B. Chuẩn bị
Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
C. Hoạt động Dạy – Học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1
I. kiến thức cần nhớ
GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận ghi nội dung thảo luận và bảng nhóm những nội dung sau.
Nhóm1: Thảo luận về thành phần , tính chất của nước.
Nhóm 2: Thảo luận về công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi của axit, bazơ.
Nhóm 3: Thảo luận về công thức hoá học, định nghĩa, tên gọi của oxi, muối.
Nhóm 4: Thảo luận về các bước giải toán tính theo phương trình hoá học.
GV nhận xét kết quả của các nhóm.
HS thảo luận nhóm những nội dung giáo viên yêu cầu.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2
II. luyện tập
Bài tập 1 (SGK : tr 131)
Gv hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm.
Bài tập 2. Biết khối lượng mol của một oxi là 80 thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên.
GV hướng dẫn học sinh làm.
Tìm mO2 =?
x, y =?
Bài tập 3: Cho 9.2 g Na vào nước dư.
? Viết PTPƯ xảy ra. Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
? Tính khối lượng của hợp chất bazơ được tạo thành sau phản ứng.
GV hướng dẫn HS làm.
GV cho HS chơi trò chơi “ghép công thức hoá học”
HS làm bài tập 1 vào vở.
2Na + 2 H2O 2NaOH + H2
Ca + H2O Ca(OH)2 + H2
Các phản ứng trên thuộc phản ứng thế.
HS làm bài tập vào vở.
Giả sử công thức hoá học của oxit đó là: RxOy.
Khối lượng oxi có trong một mol đó là:
= 48 (g )
Ta có : 16y = 48 ị y = 3
MR . x = 80 – 48 = 32
Nếu x = 1 ị MR = 32.
Vậy R là S ị công thức của oxit SO3
x= 2 ị MR = 64 là Cu.
Công thức oxit là : Cu2O3 loại .
HS làm bài tập vào vở.
2Na + 2 H2O 2NaOH + H2
nNa = = 0.4 (mol)
theo phương trình:
nH2 = nNa = 0.2 (mol)
VH2 = n x 22.4 = 0.2 x 22.4 = 4.48 ( l)
Bazơ tạo thành là NaOH
nNaOH = nNa = 0.4 (mol)
mNaOH = 40 x 0.4 = 16 (g)
STT
Muối
Bazơ
Axit
Oxit
1
Na2…
…(OH)3
H3…
Zn…
2
(NO3)2
K…
H2…
Al2…
3
Ca3…
Ca…
…Cl2
Fe3…
4
K2…
…OH
…SO3
Na2…
5
…Cl2
Fe…
…PO4
…O5
GV gọi đại diện HS lên điền.
GV nhận xét đưa ra bảng chuẩn
Các nhóm thảo luận điền kết quả vào bảng .
HS nhận xét sử chữa và hoàn thành bảng.
STT
Muối
Bazơ
Axit
Oxit
1
Na2SO3
Fe(OH)3
H3 PO4
ZnO
2
Cu(NO3)2
KOH
H2SO4
Al2O3
3
Ca3(PO4)2
Ca(OH)2
HCl
Fe3O4
4
K2S
NaOH
H2SO3
Na2O
5
ZnCl2
Fe(OH)2
H2S
P2O5
Hoạt động 3
Bài tập về nhà :
Học bài, làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK tr 132). Ôn luyện kiến thức kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- Hoa 8 tuan 31 tiet 58.doc