- Học sinh ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của các hợp chất trên
- Biết vận dụng ý nghĩa của các hợp chất hữu cơ và các nhiên liệu cần hiết trong đời sống sản xuất.
Vận dụng được tính chất để làm bài tập cấu tạo,bài tập định tính, bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị:
GV: Phim, máy chiếu,
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 59: luyện tập rượu etilic,xitaxetic, chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1. 4. 2006
Tiết 59: LUYỆN TẬP
RƯỢU ETILIC,XITAXETIC, CHẤT BÉO.
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của các hợp chất trên
- Biết vận dụng ý nghĩa của các hợp chất hữu cơ và các nhiên liệu cần hiết trong đời sống sản xuất.
Vận dụng được tính chất để làm bài tập cấu tạo,bài tập định tính, bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị:
GV: Phim, máy chiếu,
HS: Ôn tập các kiến thức trong các hợp chất đả được học
III. Phương pháp.
- Hỏi đáp, nhóm nhỏ, thuyết trình.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định ( 1 phút).
- Điển danh số lượng HS.
2. Bài củ (không).
3. Bài mới.
Hoạt động GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1( 10 phút).
GV: Chiếu hệ thống bảng phụ lên
HS: Chú ý và tiến hành thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung ở phần bảng phụ.
? Hoàn thành các PTHH minh hoạ?
HS: Nhận xét giữa các nhóm
GV: Đánh giá và đưa ra nội dụng đúng
GV: Viết PTHH minh hoạ.
Hoạt động 2 ( 30 phút).
Bài tập 3
GV: Hướng dẩn HS làm bài tập cơ bản số 3.
HS: Tiến hành làm bài tập ở bảng
HS: Nhận xét bài
GV: Đánh giá và đưa ra đáp án đúng.
Bài tập 6.
GV: Hứng dẩn cách viết PTHH
- Cách tính khối lượng
- Cách tính hiệu suất quá trính phản ứng
HS: Tiến hành làm bài tập
GV: Nhận xét và hoàn hành bài ập cho HS
HS: Ghi bài tập vào vở
I. Kiến thức cần nhớ.
Rượu
Axitaxetic
Chấtbéo
CTCT
Đ2 CT
Pư đặc trưng
Ứng dụng
II. Bài tập.
Bài tập 3
Các chất thích hợp là:
a. 2 C2H5OH + 2Na C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3 O2 2 CO2 + 3 H2O
c. 2CH3COOH + 2K CH3COOK +H2
d. CH3COOH +C2H5OH axit đặc nống
CH3COOC2H5 + H2O
e. 2CH3COOH + Na2CO3
2CH3COONa + CO2 + H2O
f 2CH3COOH+ Mg CH3COOMg+ H2
h. Chất béo + KOH Glixerol + muối kali của các axit béo.
Bài tập 6
Trong 10l rượu 80 có 0,8 l rượu nguyên chất. Vậy khối lượmg của rượu là
0.8 . 0.8 . 100 = 640g
Phản ứng:
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Theo lí thuyết 46g rượu khi lên men thu được 60g axit
Vậy 640g khi lên mem thu được:
640. 60 : 46 (g)
Vì vậy hiêu suất quá trình là 92% nên lượng Axit thực tế thu được là:
640. 60 : 46 . 92 : 100 = 768 (g)
b. Khối lượng giấm ăn thu được là:
768: 4 . 100 = 19200 (g) = 19,2 ( kg)
4. Củng cố, dặn dò ( 5 phút).
- Các tính chất đặc trưng của các hợp chất nói trên?
- So sánh tính chất dặc trưng của các hợp chất trên?
File đính kèm:
- tiet 59.doc