Bài giảng tiết 6 Nguyên tố hóa học

- Hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

- Biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

- Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố.

- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2806 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 6 Nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày dạy: 21- 9 -2006 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Hiểu được nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Biết được kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. - Biết cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố. - Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và Oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết kí hiệu hóa học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích các vấn đề. 3. Thái độ : Giáo dục các em ý thức nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. Bảng 1/42 SGK “Một số nguyên tố hóa học” 2. Học sinh : Đọc trước bài: “Nguyên tố hoá hoá học” SGK /17,18 Đọc bài đọc thêm SGK/ 16 III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi * HS1: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Áp dụng sơ đồ nguyên tử Magie. Hãy cho biết số p, số e, số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Magie?(10đ) * HS2 : Vì sao nói khối lượng hạt nhân nguyên tử được coi là khối lượng nguyên tử ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? - Làm bài tập 5/15 SGK (10đ). Đáp án 1. Ngtử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử cấu tạo bởi proton, nơtron, electron. Nguyên tử Magie có: 12p, 12e, 3 lớp, có 2e ngoài cùng. 2. Vì Proton và nơtron có cùng khối lượng, electron có khối lượng rất bé bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt P Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân Ngtử Số p Số e Số lớp e Số lớp e ngoài cùng Heli Cacbon Nhôm Canxi 2 6 13 20 2 6 13 20 1 2 3 4 2 4 3 2 Điểm 2đ 3đ 5đ 3đ 2đ 5đ 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng Canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần của sữa có nguyên tố hóa học Canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về các “Nguyên tố hóa học”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học là gì?   HS tìm hiểu thông tin mục 1.I/SGK/17 - GV thuyết trình: Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói “Nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “Loại nguyên tử” ? Nguyên tố hóa học là gì? ? Đối với một nguyên tố số proton có ý nghĩa như thế nào? - GV: Thông báo: Các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau.   HS làm BT trên phiếu . BT: Đá vôi khi nung nóng thì tạo thành 2 chất mới: Canxi oxit và khí cacbonic. Hỏi đá vôi được cấu tạo bởi nguyên tố nào. Đại diện nhóm báo cáo (Đá vôi được cấu tạo từ 3 nguyên tố: canxi, cacbon, oxi) Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu ta đi vào tìm hiểu KHHH   HS đọc thông tin SGK 2.I/17 tìm hiểu - GV: Treo bảng 1 SGK/42.   HS luyện viết kí hiệu hóa học: Oxi, Sắt, Bạc, Kẽm, Magie, Natri, canxi , đồng… Mỗi nguyên tố hóa học được biễu diễn như thế nào? - Nguyên tố được viết theo cách đó gọi là kí hiệu hoá học. ? KHHH dùng để làm gì? * Lưu ý : Cách viết kí hiệu chính xác như sau: + Chữ cái đầu viết chữ in hoa. + Chữ cái thứ 2 (nếu có) viết chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu.   HS đọc số nguyên tử khi nhìn vào KHHH Aùp dụng - GV yêu cầu HS biễu diễn 3 ngtử Oxi, 4 ngtử Natri, 2 nguyên tử Canxi, 5 nguyên tử Nitơ. (3O , 4Na , 2Ca , 5N ) ? Cách viết : 2Mg, 3H, 3K lần lượt chỉ gì? (Chỉ 2 nguyên tử Magie, 3 nguyên tử Hiđrô, 3 nguyên tử Kali.) - GV thông báo Phần II học tiết sau. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem có bao nhiêu Nguyên tố hoá học.   HS tìm hiểu thông tin phần III SGK/19 ? Đến nay, khoa học đã biết được bao nhiêu nguyên tố ? ( trên 110 NTHH ) - GV: Trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên. Còn lại là các nguyên tố nhân tạo (kể HS nghe một số nguyên tố phóng xạ). Lượng nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái đất không đồng đều. - GV Treo tranh H 1.8 SGK/19   HS Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất ? ( Oxi , Silic, Nhôm , Sắt) ? Sự phân bố nguyên tố trong lớp vỏ Trái Đất thế nào?( Không đồng đều)   HS nhận xét thành phần % về khối lượng của nguyên tố Oxi ?   HS: Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật ? (H, C, N, O). - GV thuyết trình: Trong 4 nguyên tố thiết yếu trên thì nguyên tố C và N là 2ngtố khá ít trong vỏ trái đất (C: 0,08%; N: 0,03%). I. Nguyên tố hóa học là gì? 1. Định nghĩa. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. - Các nguyên tử cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học tương tự nhau. 2. Kí hiệu hóa học (KHHH). - Mỗi nguyên tố được biễu diễn bằng một hay hai chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa. Kí hiệu hoá học biễu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Ví dụ: H : 1 nguyên tử Hiđro. 2Fe : 2 nguyên tử sắt. III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Có trên 110 nguyên tố - Oxi là nguyên tố phổ biến nhất chiếm 49,4% vỏ Trái Đất . 4. Củng cố và luyện tập : GV treo bảng phụ 1/ Em hãy khoanh tròn vào những câu sau em cho là đúng : a. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học. b. Tất cả những nguyên tử có số proton như nhau đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học. c. Trong hạt nhân nguyên tử :số proton luôn bằng số notron d. Trong một nguyên tử số proton luôn luôn bằng số electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện . 2/ Em hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau: Tên nguyên tố KHHH Tổng số hạt trong nguyên tử Số p Số e Số n Na tri Phot pho Cac bon Lưu huỳnh Na P C S 34 46 18 48 11 15 6 16 11 15 6 16 12 16 6 16 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -Về nhà học thuộc bài – Làm các bài tập: 1, 2, 3/20 SGK. - Học KHHH ở bảng 1/42 SGK (Học trước 15 nguyên tố đầu bảng). - Đọc trước phần nội dung II “Nguyên tố hóa học”. V. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT6.doc
Giáo án liên quan