I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho Hs những baơ tan , không tan.
- Giúp HS nắm vững tính chất hóa học của bazơ.
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
59 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 6. tính chất hóa học của bazơ bài 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH BA
TRƯỜNG THCS MẠN LẠN
GIÁO ÁN
TỰ CHỌN HÓA 9
TỔ: KH TN
GIÁO VIÊN : ĐẶNG MINH QUÂN
Năm học: 2012 – 2013
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho Hs những baơ tan , không tan.
- Giúp HS nắm vững tính chất hóa học của bazơ.
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTHH minh họa?
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Đặt câu hỏi và gọi cá nhân HS trả lời, nhằm kiểm tra kiến thức của HS, nhận xét và ghi điểm cho từng cá nhân HS.
- Định nghĩa bazơ?
- Cho ví dụ?
- Gọi tên?
- Phân loại bazơ? Cho ví dụ?
Lưu ý HS nhớ những bazơ tan thường gặp: NaOH, KOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2 .
- Tính chất hóa học của bazơ?
- Viết PTHH minh hoạ.
Bài tập 1: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn sau: Cu(OH)2 , Ba(OH)2 ,NaOH .Chọn cách thử đơn giản nhất trong các chất sau để phân biệt 3 chất trên.
HCl C. CaO
H2SO4 D. P2O5
Bài tập 2: Cho những bazơ sau: KOH, Ca(OH)2 , Zn(OH)2 , Cu(OH)2 , Al(OH)2 ,Fe(OH)3 . Dãy các oxit bazơ nào sau đây tương ứng với các bazơ trên:
A. K2O, Ca2O, ZnO, CuO, Al2O3, Fe3O4.
B.K2O, CaO, ZnO, Cu2O, Al2O3 , Fe2O3.
C. K2O, CaO, ZnO, CuO, Al2O3 , Fe2O3.
D. Kết quả khác.
Gọi HS đọc 2 bài tập ,Chia lớp làm 4 nhóm: nhóm 1,3 Giải BT 1, nhóm 2, 4 giải Bt 2. Các nhóm thảo luận (3’)
Nhận xét.
Bài tập 3: Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dd H2SO4. Tính nồng độ % của dd H2SO4 và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Tóm tắt đề? Nêu hướng giải?
- Nhận xét,bổ sung.
- Gọi HS giải.
Bài tập 4: (SGK trang 25)
(Dành cho HS lớp nâng cao)
- Gọi HS đọc bài tập.
- Nêu hướng giải .
- Nhận xét và bổ sung .
- Giao về nhà giải.
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Phân tử gốm nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH).
VD:
NaOH : Natri hiđroxit
KOH: Kali hiđroxit
Al(OH)3: Nhôm hiđroxit
Cu(OH)2 : Đồng hiđroxit
- Gồm 2 loại:
+ Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2 …
+ Bazơ không tan: Cu(OH)2 , Al(OH)2 ,Fe(OH)3 ,…
- TCHH:
+ Làm đổi màu chất chỉ thị màu: Quỳ tím xanh; phenol phtalein không màu thành đỏ.
+ Tác dụng với oxit axit.
+ Tác dụng với axit.
+ Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.
II. BÀI TẬP
Đọc BT
Nhóm thảo luận giải BT.
Đại diện trình bày:
Bài tập 1:
Chọn B.
Cu(OH)2 tan tạo dd màu xanh
Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng
Còn lại là NaOH.
Viết PTHH minh hoạ.
Bài tập 2:
C.
Bài tập 3:
Giải:
BaO + H2SO4 ® BaSO4 + H2O
0.25 0.25 0.25
Số mol BaO:
n = = 0.25 mol
C% = =24.5 g
mBaSO = 0.25*233 = 58.25 g
Đọc BT.
Nêu hướng giải:
a.Tính số mol Na2O , lập tỉ lệ mol tìm số mol bazơ . Tính CM.
b. Từ số mol bazơ , viết pthh :
NaOH + H2SO4
Lập tỉ lệ mol tìm số mol H2SO4.
Từ số mol H2SO4 tính khối lượng. Từ Khối lượng và C% tính khối lượng ddH2SO4 .
Từ mdd H2SO4 và D , tính thể tích( V= )
4. Củng cố. - Giáo viên khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò: - Giải BT 5. SGK trang 25 và BT 4 SGK trang 27.
- Chuẩn bị bài Tính chất hóa học của muối.
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI.
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS khắc sâu khái niệm muối, tính chất hóa học của muối.
- Củng cố cách viết phương trình hóa học
- Biết cách vận dụng TCHH giải bài tập.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
- Nêu định nghĩa muối?
- Phân loại?
- Cho ví dụ? Gọi tên?
- Nêu tính chất hóa học của muối?
- Viết PTHH?
- Nhận xét?
Bài tập 1: Những thí nghiệm nào sau đây sẽ tạo ra chất kết tủa khi trộn:
1. DD NaCl và dd AgNO3
2. DD Na2CO3 và dd ZnSO4
3. DD Na2SO4 và dd AlCl3
4. DD ZnSO4 và dd CuCl2
5. DD BaCl2 và dd K2SO4
1, 2, 5. B. 1, 2, 3.
2, 4, 5. D. 3, 4, 5.
Bài tập 2: Muối nào sau đây có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dd axit H2SO4 loãng:
ZnSO4 C. CuSO4
NaCl D. MgCO3
* Chia lớp làm 2 dãy : Dãy A Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải BT 1
Dãy B nỗi bàn là 1 nhóm giải BT 2.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
Bài tập 3:
Nhận biết 3 dd muối: CuSO4 , AgNO3, NaCl bằng những dd có sẳn trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH?
Yêu cầu HS thảo luận giải BT 3.
Bài tập 4:
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
Viết các PTHH xảy ra.
Nếu dùng 0.1mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được?
c. Cần điều chế 1.12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
(Biết các thể tích khí cho ở đktc).
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
- Phân tử muối gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
- Gồm 2 loại:
+ Muối axit: NaHCO3 , CaHCO3…
+ Muối trung hòa: Na2CO3 , CaCO3,…
- TCHH của muối:
+ Td với kim loại.
+ Td với axit.
+ Td với muối.
+ Td với bazơ
+ Phản ứng phân hủy muối.
HS viết PTHH.
II. BÀI TẬP.
HS đọc đề bài.
Tham khảo bảng tính tan của các axit, bazơ, muối ở SGK trang 170.
Các nhóm thảo luận và trình bày hướng giải.
Bài tập 1:
1, 2, 5.
1. NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
2. Na2CO3 + ZnSO4 ZnCO3 + Na2SO4
5. BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl
Bài tập 2:
A. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Bài tập 3:
Hs thảo luận nhóm và trình bày:
- Dùng dd NaOH nhận biết CuSO4, hiện tượng: kết tủa màu xanh.
CuSO4 + NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
- Dùng dd NaCl nhận ra AgNO3 kết tủa trắng.
AgNO3+NaClAgCl + NaNO3
Còn lại là NaCl.
Bài tập 4:
- HS đọc BT.
- Tóm tắt đề.
- Nêu hướng giải và giải:
a. 2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
2mol 3mol
0.1mol 0.15mol
2KNO3 2KNO2 + O2 (2)
2mol 1mol
0.1mol 0.05mol
Do số mol O2 ở 2 PTHH khác nhau nên thể tích khí O2 thu được là khác nhau:
VO(1) = 0.15*22.4 = 3.36 l
VO(2) = 0.05*22.4 = 1.12l
b. Số mol khí oxi: 0.05 mol
2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
2mol 3mol
0.033mol 0.05mol
mKClO=0.033*122.5 =4.075g
mKNO = 0.1*101 = 10.1g
4. Củng cố. - Giáo viên khái quát nội dung bài.
5. Dặn dò: - Giải BT 5. SGK trang 25 và BT 4 SGK trang 27.
- Chuẩn bị bài: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 8. MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức cơ bản về oxit, axit, bazơ, muối.
- Thiết lập được chuỗi chuyển đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Củng cố cách viết phương trình hóa học
- Biết cách giải bài tập định tính và định lượng.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Giữa oxit, axit, bazơ, muối có mối quan hệ qua lại với nhau.
Yêu cầu HS xem sơ đồ mối quan hệ trang 40 SGK.
Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa cho mỗi sự chuyển đổi trong sơ đồ.
Yêu cầu HS viết PTHH.
Bài tập 1:
Có những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4 , Na2CO3 , NaCl.
a.Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy biến hóa.
b.Viết các PTHH cho mỗi dãy biến hóa trên.
Bài tập 2:
Viết các PTHH sau:
a. CaO + CO2 …
CaO + … CaCl2 + H2O
H2SO4 … ZnSO4 + H2
Fe(OH)3 … + H2O
Bài tập 3:
Cho 6.5g kẽm tác dụng với dd H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 2.24l khí hiđro.
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c.Tính khối lượng dd H2SO4 20%.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
Quan sát sơ đồ.
Oxit axit
Oxit bazơ
Muối
Axit
Bazơ
Các nhóm thảo luận và nêu ví dụ.
Đại diện nhóm viết PTHH.
II. BÀI TẬP.
Đọc bài tập 1.
2 bạn là 1 nhóm thảo luận giải BT trên.
a. Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl.
b. 4Na + O2 2Na2O
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + CO2 Na2CO3
Na2CO3+ H2SO4Na2SO4+ H2O + CO2
Na2SO4 +BaCl2 BaSO4 +2NaCl.
Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận giải BT 2.
Đại diện nhóm trình bày:
CaCO3
HCl
Zn
Fe2O3
Đọc BT 3.
Tóm tắt đề:
mZn = 6.5g
VH= 2.24 l
PTHH.
mZnCl = ?
mdd HSO20% = ?
Giải:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
0.1mol 0.1mol 0.1mol
nH = 2.24:22.4 = 0.1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng:
m = n. M =0.1. 161 = 16.1g
Khối lượng dd H2SO4:
mct = 9.8g
C% = 20%
mdd = mct.100% : C%
= 9.8 .100 :20 = 49g
4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức bazo, muối.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9. PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. MỤC TIÊU:
- HS biết kiến thức cơ bản về điều chế hợp chất vô cơ.
- Thiết lập được chuỗi chuyển đổi hóa học giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Củng cố cách viết phương trình hóa học.
- Biết tính hiệu suất của phản ứng hóa học.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
? Muốn điều chế oxit ta làm cách nào.
? Có mấy PP điều chế oxit?
Bài 1: Hoàn thành PTHH.
- CuCl2(dd) CuO
- FeSO4(dd) Fe
- NaHCO3(dd) CO2
Bài 2: Cho các hóa chất sau:NaCl(r), NaOH(dd),KOH(dd),H2SO4(đ),Ca(OH)2(r). Từ các chất đó, có thể điều chế được các chất sau hay không? Nếu có, hãy viết phương trình minh họa.
a. Nước Gia-Ven (NaClO).
b. Kali clorat. (KClO3)
c. Clorua vôi. (CaOCl2).
d. Oxi.
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí Cl2 bằng những phản ứng sau:
a. Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
b. Cho KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
c. Dùng H2SO4 đặc tác dụng với hỗn hợp NaCl và MnO2.
Hãy viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Điều chế oxit.
- Oxi hóa kim loại, phi kim hoặc hợp chất.
- Nhiệt phân muối:
- Nhiệt phân bazơ không tan
C + O2 to CO2
4FeS + 7O2 to 2Fe2O3 + 4SO2
2. Điều chế axit.
- Hidro + phi kim.
Cl2 + H2 2HCl;
- Oxit axit + H2O axit.
SO3 + H2O 2H2SO4;
- Axit + muối (tan) muối mới + axit mới (có chất không tan hoặc chất khí).
HCl(dd + FeS FeCl2 + H2S(k).
3. Điều chế bazơ:
- Kim loại mạnh + H2O
- Oxit bazơ + H2O Bazơ (tan).
- Bazơ (tan) + muối (tan) muối mới + bazơ mới (có chất không tan).
2.4/ Điện phân dd muối clorua của kim loại mạnh (có vách ngăn)
4. điều chế muối:
- Kim loại + phi kim muối:
- Kim loại + dd axit muối + H2:
- Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
- Cl2; Br2 tác dụng với dung dịch kiềm.
- Axit + Bazơ Muối + H2O.
- Axit + Oxit bazơ Muối + H2O.
- Axit + Muối Muối (mới) + Axit (mới).
- Bazơ + Oxit axit Muối + H2O.
- Bazơ (tan) + muối (tan) muối mới + bazơ mới (có chất không tan).
- Oxit bazơ + Oxit axit Muối .
- Dung dịch muối + Dung dịch muối 2 Muối (mới) (có chất không tan).
- Muối axit + bazơ Muối + H2O.
II. BÀI TẬP.
HS làm bài tập
HS lên bảng chữa bài
HS khác nhận xét và sửa sai,
HS làm bài tập
HS lên bảng chữa bài
HS khác nhận xét và sửa sai,
HS làm bài tập
HS lên bảng chữa bài
HS khác nhận xét và sửa sai,
4. Củng cố: Giáo viên hệ thống lại nội dung bài.
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập lại nội dung kiến thức các hợp chất vô cơ.
Tổ trưởng duyệt 15/10/2012
Ngày soạn: 10/11/2012
Ngày giảng: …../11/2012
TIẾT 13. NHÔM
I. MỤC TIÊU:
Cũng cố kiến thức về TCHH của nhôm: Al có TCHH khác với TCHH chung của KL.
Thưc hiện chuổi chuyển đổi của Al.
Giải BT về Al.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản:
Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của Al?
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
b) PTPƯ 2
Al Al2(SO4)3 Al(OH)3 Al(NO3)3
NaAlO2 Al2O3 AlPO4
Hoạt động 2: BÀI TẬP:
Bài tập 1: Dụng cụ làm bằng chất nào sau đây không nên dùng để chứa dung dịch kiềm:
A. Cu B. Fe C. Ag D. Al
Bài tập 2: Thực hiện chuổi chuyển đổi sau: Alà Al2O3à Al2(SO4)3à Al(OH)3àAlCl3.
Bài tập 3: Bỏ miếng nhôm vào dd HCl dư thu được 3,36 l khí hiđro. Tính khối lượng Al tham gia phản ứng.
HD: Số mol H2à nAl à mAl
Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành và thể tích khí oxi cần dùng.
HD: nAl à nAl2O3 và nO2 à mAl2O3 và vO2
Bài tập 5 :
Cho 0,83 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng ta thu được 0,56 lít (ở ĐKTC).
Tính % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
Bài tập 6 :
Cho một miếng nhôn nặng 20 gam vào 400ml CuCl2 0,5M khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng nhôn ra rửa sạch và sấy khô sẽ cân nặng bao nhiêu gam. Giả sử đồng bám hết vào mảnh nhôm.
Cá nhân trả lời: Tác dụng PK, axit, muối, kiềm (TC riêng).
Cá nhân trả lời: Câu D vì Al tác dụng được với kiềm.
- Thảo luận nhóm lớn.
- Trình bày kết quả
1. 4Al + 3O2 à 2Al2O3
2. Al2O3+ 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2O
3. Al2(SO4)3 + 6NaOH à 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
4. Al(OH)3+3HCl à AlCl3+ 3H2O
Đọc và tóm đề:
Giải:
- 2Al + 6HCl à 2AlCl3+ 3H2
0,1mol 0,15mol
- nH2== = 0,15 mol
- mAl = n*M= 0,1*27= 2,7 g
Đọc và tóm đề.
Giải:
- 4Al + 3O2 à 2Al2O3
0,2mol 0,15 mol 0,1mol
- nAl= == 0,2 mol
- m Al2O3=n*M= 0,1*102=10,2 g
- vO2= n*22,4 = 0,15*22,4 = 3,36 l
PTPƯ xảy ra:
2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2
2 mol 3 mol
x mol 1,5*x mol
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
y mol y mol
Giả hệ phương trình ta có :
Þ x = 0,01 Þ mAl = 0,01*27 = 0,27 (g)
mFe = 0,01*56 = 0,56 (g)
Þ % mAl = 32,53% ; % mFe = 67,47%
- Số mol CuCl2 có trong 400ml CuCl2 0,5M là:
= CM *V = 0,5*0,04 = 0,2 (mol)
- Khối lượng dung dịch CuCl2 giảm 25% cũng chính là khối lượng dung dịch CuCl2 tham gia phản ứng :
2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 + 3Cu
2 mol 3 mol 2 mol 3mol
mol 0,05 mol 0,05mol
Þ mAl tham gia phản ứng là :
Như vậy khối lượng của Cu kết tủa bám lên bề mặt mảnh nhôm là :
mCu = 0,05*64 = 3,2 (g)
Khối lượng của miếng nhôm lấy ra sau khi phản ứng xong là :
20 - 0,9 - 3,2 = 22,3 (g)
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem trước tiết sau: Bài sắt (chú ý hoá trị của sắt khi tác dụng với PK và dd muối)
TỔ TRƯỞNG DUYỆT 12/11/2012
Ngày soạn: 16/11/2012
Ngày giảng: …./11/2012
TIẾT 14. SẮT
I. MỤC TIÊU:
Cũng cố kiến thức về TCHH của KL sắt để vận dụng giải BT trắc nghiệm và tính toán theo PTHH.
Thực hiện chuổi chuyển đổi của Fe.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 9A
9B:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Kiến thức cơ bản:
Nêu TCHH của Fe, viết PTHH minh hoạ?
Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Ngâm 1 lá sắt sạch trong dd CuSO4. Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất.
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Đồng được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.
C. Sắt bị hoà tan 1 phần và đồng được giải phóng.
D. Không có chất nào mới được sinh ra chỉ có sắt bị hoà tan.
Bài tầp 2: Thực hiện chuyển đổi sau:
Fe à FeCl2 à Fe(OH)2 à FeO à FeSO4.
Bài tập 3: Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng để tác dụng hết 8,4 g Fe.
Bài tập 4: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây:
Dd Cu(NO3)2
H2SO4 đặc nguội.
Khí Cl2
Dd ZnCl2
Viết PTHH (nếu có)
Bài 5 : (3,5 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp bộ Fe và Fe2O3 vào Axit Sunfuaric 3M. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 3,36 lít khí H2 (ở ĐKTC).
Viết PTPƯ xảy ra ?
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?
Tính thể tích dung dịch Axit H2SO4 đã dùng ?
Cá nhân trả lời: Fe tác dụng với PK, axit, muối KL HĐHH yếu.
Câu C đúng.
- Thảo luận nhóm lớn.
- Trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeSO4.
Đọc và tóm tắt đề:
Giải:
- Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
0,15 0,3
- nFe= = 0,15 mol
- mHCl= n*M= 0,3*36,5=10,95 g
- mddHCl==
= 54,75 g
HS tự giải: Cá nhân HS trả lời
Có phản ứng:
A. Fe + 2HNO3 à Fe(NO3)2 + H2
C. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 2 :
Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2
0,15mol 0,15mol 0,15mol
mFe = 0,15 x 56 = 8,4 (g)
ÞÞ
Fe2O3 +3H2SO4® Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,05mol 0,15mol
Þ
5 . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Nhôm và sắt có TCHH giống và khác nhau như thế nào?
Trả lời:Nhôm và sắt có TCHH giống nhau (TCHH chung của KL).Nhôm có TCHH khác sắt là tác dụng với dd kiềm.
- Tiết sau tìm hiểu: Luyện tập Al, Fe.
Tổ trưởng duyệt: 19/11/2012
Nguyễn Thị Thúy Hà
Ngày soạn: 23/11/2012
Ngày giảng: …./11/2012
TIẾT 15. HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về hợp chất của sắt.
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập liên quan đến hợp chất của sắt.
II. TÀI LIỆU: SGK, TL tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức. 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
1. Các ôxit của Sắt : (FeO, Fe3O4 , Fe2O3)
+ Là những ôxit bazơ không tan trong nước :
- Tác dụng với dung dịch axit không có tính ôxi hoá ( HCl ,H2SO4 loãng) -> Muối tương ứng và nước
FeO + 2HCl " FeCl2 + H2O.
Fe2O3 + 3H2SO4 (l) " Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Tổng quát : FexOy + 2yHCl " xFeCl2y/x + yH2O .
2FexOy + 2yH2SO4 loãng " xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O .
=>Lưu ý : Sắt từ ôxit (Fe3O4 hoặc có thể viết FeO.Fe2O3) tác dụng với dung dịch axit không có tính ôxi hoá cho dung dịch 2 muối trong đó có 1 muối Sắt (II) và 1 muối Sắt (III).
Fe3O4 + 4H2SO4 (l) " FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
- Tác dụng với dung dịch axit có tính ôxi hoá ( HNO3 nóng , H2SO4 đặc ,nóng) à đều bị ôxi hoá lên muối Sắt (III)
*Tác dụng với H2SO4 đặc à Sắt (III) sufat + Khí không màu, mùi hắc thoát ra (SO2) + H2O .
2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2# + 4H2O .
2 Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 # + 10H2O .
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc " Fe2(SO4)3 + 3H2O
Tổng quát :2FexOy + (6x - 2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (3x – 2y) SO2# + (6x - 2y)H2O
*Tác dụng với HNO3 -> Muối Sắt (III) nitrat + ( N2O , N2 , NO ,NO2 , NH4NO3 ) + H2O.
PT : 8FeO + 26HNO3 loãng 8Fe(NO3)3 + N2O# + 13H2O .
3Fe3O4 + 28HNO3 đặc 9Fe(NO3)3 + NO# + 14H2O .
Tổng quát 3FexOy+(12x - 2y)HNO3 3xFe(NO3)3 + (3x – 2y) NO# + (6x - y)H2O .
- Bị khử những chất khử ở nhiệt độ cao như : CO , C , H2 , Al ,...
Phản ứng khử xảy ra theo cơ chế khử từ : Fe2O3 " Fe3O4 " FeO " Fe
PT : 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 .
Tổng quát : yCO + FexOy xFe + yCO2 .
yH2 + FexOy xFe + yH2O .
2yAl + 3FexOy yAl2O3 + 3xFe
*Lưu ý : Nếu đầu bài chỉ cho biết khử ôxit Sắt à ta coi ôxit bị khử về Sắt .
+ Điều chế : 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O .
Fe(OH)2 FeO + H2O . hay 3Fe + 2O2 Fe3O4
2) Sắt (II) hiđrôxit Fe(OH)2) , Sắt (III) hiđrôxit Fe(OH)3)
+ Là những bazơ (Fe(OH)2 màu lục nhạt), (Fe(OH)3 màu nâu đỏ) không tan trong nước:
- Tác dụng với dung dịch axit -> Muối Sắt tương ứng và nước
Fe(OH)2 + 2HCl " FeCl2 + 2H2O .
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 " Fe2(SO4)3 + 6H2O .
*Lưu ý : Từ Fe(OH)2 có thể chuyển thành Fe(OH)3 khi nung Fe(OH)2 trong không khí theo phản ứng :
4Fe(OH)2$lục nhạt + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3$nâu đỏ
- Bị nhiệt phân huỷ -> Ôxit Sắt tương ứng và nước :
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe(OH)2 FeO + H2O
Bài tập 1 :
Viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hoá sau :
Fe3O4 FeCl2 Fe(OH)2 FeO
Fe
FeCl2 Fe(OH)2 FeO FeSO4
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
HDG:
a
Fe + O2 ® Fe3O4
Fe3O4 + HCl ® FeCl2 +FeCl3 + H2O
FeCl2 + NaOH ® NaCl + Fe(OH)2
Fe(OH)2 ® FeO + H2O
Fe + HCl ® FeCl2 + H2
FeCl2 + NaOH ® Fe(OH)2 + NaCl
Fe(OH)2 FeO + H2O
FeO + H2SO4 ® FeSO4 + H2O
Fe + Cl2 FeCl3
FeCl3 + NaOH ® Fe(OH)3 + NaCl
(11) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
(12) Fe2O3 + H2 ® Fe + H2O
Bài 2: Cho V lít CO qua ống sứ đựng 5,8 gam một ôxit của Sắt nóng đỏ một thời gian thu được hỗn hợp khí A và chất rắn B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,78 lít khí NO (đktc). Cô cạn C thu được 18,15 gam một muối khan. Nếu hoà tan hoàn toàn B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc).
Xác định công thức của ôxit Sắt và tính thành phần % các chất trong B.
Tính V và tính % theo thể tích các khí trong A. Biết tỉ khối của A so với H2 bằng 17,2.
Nếu không hoà tan B bằng dung dịch HNO3
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam một ôxit sắt FexOy cần 69,52 ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng d= 1,05 g/ml .Xác định công thức hoá học của ôxit sắt .
4. Hướng dẫn về nhà.
VN ôn tập nội dung kiến thức đã học tù đầu năm.
Tổ trưởng duyệt: 26/11/2012
Ngày soạn: 01/12/2012
Ngày giảng: ...../12/2012
TIẾT 16. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức đã học về kim loại.
- Vận dụng giải bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị:
SGK, TL tham khảo
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A:
9B:
2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
Gv cho hs hệ thống lại mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Gv yêu cầu hs nêu tính chất hóa học chung của kim loại, viết PTHH minh họa.
Bài 1: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
a. Cu " CuO " Cu(NO3)2 " CuCl2 " Cu(OH)2 " CuO " Cu
b. P " P2O5 " H3PO4 " Ca(H2PO4)2 " CaHPO4 " Ca3(PO4)2
Bài 2: Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
a) A B + CO2
b) C + CO2 " A + H2O
c) B + H2O " C d) D A + H2O + CO2#
e ) A + CO2 + H2O " D
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng khi cho kim loại Ba (tới dư) lần lượt vào các dung dịch sau :
NaHCO3 , CuSO4 , (NH4)2CO3 , Al(NO3)3 , NaCl , FeCl3 .
Bài 4: Nhúng một lá sắt nặng 50 gam vào 200ml dung dịch Cu(NO3)21M .Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại được 51 gam.
Tính khối lượng đồng bám trên lá sắt .Giả sử toàn bộ đồng thoát ra đều bám trên lá sắt .
Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch thu được .Giả sử thể tích của dung dịch không thay đổi.
Bài 5. Cho 9.12g hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4, tác dụng với HCl dư. Sau phản ứng xả ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được 7.62g FeCl2 và m (g) FeCl3 . Xác định giá trị của m?
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Các hợp chất vô cơ.
- Hs vẽ sơ đồ mqh.
2. Tính chất hóa học của kim loại.
Hs hoàn thành.
II. Bài tập.
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac làm bài vào vở.
Hs nhận xét sửa sai
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac làm bài vào vở.
Hs nhận xét sửa sai
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac làm bài vào vở.
Hs nhận xét sửa sai
Hs hoàn thành.
Đại diện hs lên bảng làm bài, hs khac làm bài vào vở.
Hs nhận xét sửa sai
4. Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tổ trưởng duyệt: 03/12/2012
Nguyễn Thị Thúy Hà
Ngày soạn: 7/12/2012
Ngày giảng: ....../12/2012
TIẾT 17. TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của phi kimđể vận dụng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tính theo phương trình hóa học.
- Thực hiện được những chuyển đổi của phi kim.
II.TÀI LIỆU:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Tổ chức: 9A
9B:
2. Kiểm tra: kết hợp bài mới
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN:
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim?
- Viết phương trình minh hoạ?
Hoạt động 2: BÀI TẬP:
Bài tập 1:
Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:
a. HCl + NaOH NaCl + H2O
b. HCl Na2S H2S + NaCl
c. 2HCl + FeSO4 FeCl2 + H2SO4
d. 3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Bài tập 2:
Đồng có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau:
a. Khí Cl2
b. Dd HCl đặc nóng
c. Dd HCl nguội
d. a, b, c đều được.
Chia lớp làm 2 dãy: 2 nhóm ở dãy A thảo luận giải BT 1, 2 nhóm ở giải B giải BT 2, thời gian 3’.
Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Bài tập 3:
Nguời ta dẫn hỗn hợp khí gồm: Cl2, CO2, O2, H2S qua bình đựng nước vôi trong dư. Khí thoát ra khỏi bình là:
a. Cl2, H2S, O2
b. O2
c. H2S, O2
d. CO2, O2
Yêu cầu các cá nhân HS suy nghĩ và giải BT trên trong thời gian 2’.
Bài tập 4:
Cho sơ đồ chuyển đổi sau:
Phi kim oxit axit oxit axit axit muối sunfat tan muối sunfat không tan.
a. Tìm công thức hóa học thích hợp.
b. Viết các phương trình hóa học.
Yêu cầu các nhóm thảo luận giải BT 4 thời gian 4’.
TCHH của phi kim:
- Tác dụng với kim loại:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- Tác dụng với hiđro:
O2 + H2 H2O
- Tác dụng với oxi:
S + O2 SO2
Đọc đề bài.
Các nhóm thảo luận giải.
Đại diện trình bày:
Bài tập 1:
Câu c: phản ứng không xảy ra.Vì: Sản phẩm không thoả mãn đk phản ứng trao đổi : Không có chất kết tủa, chất bay hơi, nước.
Bài tập 2:
Câu a đúng .
PTHH:
Cu + Cl2 CuCl2
Bài tập 3:
Các chất phản ứng với Ca(OH)2 :
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
H2S + Ca(OH)2 CaS + 2H2O
2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 Ca(ClO)2 + 2H2O
Khí thoát ra là O2.
Các nhóm thảo luận giải BT 4:
Bài tập 4:
S SO2 SO3 H2SO4 FeSO4 BaSO4
(1). S + O2 SO2
(2). SO2 O2 SO3
(3). SO3 + H2O H2SO4
(4). H2SO4 + Fe FeSO4 + H2O
(5). FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Giải lại các bài tập đã giải.
- Học lại TCHH của Clo, chuẩ bị bài tập bài clo.
File đính kèm:
- Giao an tu chon 35 t.doc