Bài giảng Tiết 60 bài 37 axit – bazơ - Muối

. Mục tiêu :

- Biết được : Khái niệm, công thức, cách gọi tên và phân loại muối

- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, Viết công thức và cách gọi tên muối

B. Tiến trình bài giảng :

1. Mở bài : 1’

Muối là hợp chất như thế nào?( gồm có những thành phần nào ? ) Cách lập công thức ra sao ? Và cách gọi tên của chúng như thế nào ? Ta cùng xét tiếp phần III bài 37 : Muối

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 60 bài 37 axit – bazơ - Muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60 Bài 37 AXIT – BAZƠ - MUỐI ( TT ) Tuần 30 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Biết được : Khái niệm, công thức, cách gọi tên và phân loại muối - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, Viết công thức và cách gọi tên muối B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Muối là hợp chất như thế nào?( gồm có những thành phần nào ? ) Cách lập công thức ra sao ? Và cách gọi tên của chúng như thế nào ? Ta cùng xét tiếp phần III bài 37 : Muối 2. Phát triển bài : 33’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 5’ 13’ 10’ III. Muối : 1. Khái niệm : Phân tư muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit Ví dụ : NaCl , CaCl2 , Al2(SO4)3 2. Công thức hoá học : Công thức của muối gồm 2 phần : Kim loại và gốc axit . Ví dụ : NaCl , CaSO4 3. Tên gọi : Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit * Lưu ý : Nếu kim loại có nhiều hoá trị, ta thêm hoá trị vào sau tên kim loại Ví dụ : Na2SO4 : Natri sunfat Fe(NO3)3 : Sắt (III) nitrat 4. Phân loại : Dựa vào thành phần muối được chia làm 2 loại : a. Muối trung hoà : Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđrốc thể thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ : Na2SO4 , CaCO3 b. Muối axit : Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại Ví dụ : NaHSO4 , NaHCO3 - Nêu 3 công thức của muối mà em biết ?( viết các công thức lên bảng ) - Em có nhận xét gì về thành phần của muối ? - Số nguyên tử kim loại và số gốc axit có bằng nhau không ? - Hãy nêu khái nịêm về muối ? - Kết luận - Công thức hoá học của muối gồm những thành phần nào ? và được lập ra sao ? - Giới thiệu cách lập công thức muối - Yêu cầu học sinh lập công thức của muối gồm Fe(III) và SO4(II) - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày . - Sửa chữa . - Giới thiệu công thức gọi tên muối . - Yêu cầu học sinh vận dụng gọi tên các muối sau : Na2CO3 , FeCl2 , BaSO4 , AgNO3 , KHCO3 . - Dựa vào đâu để phân loại muối ?( Dựa vào thành phần ) - Muối được chia làm mấy loại ? - Kết luận - Lưu ý hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro đã thay thế nguyên tử kim loại - Học sinh có thể nêu : NaCl , Na2SO4 , CaCO3 - Nhận xét gồm kim loại và gốc axit - Phát biểu khái niệm - Thành phần gồm kim loại và gốc axit - Cả lớp cùng lập công thức muối - Ghi nhớ công thức - Cả lớp cùng vận dụng công thức gọi tên muối - Theo thành phần muối đựơc chia làm 2 loại 3. Củng cố : 5’ Hãy nêu khái niệm và cách gọi tên muối 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Cho các hợp chất sau : Ca(OH)2 , CaCO3 , CaO , CaCl2 . Đâu là hợp chất muối ? Gọi tên ? 5. Dặn dò : 1’ Bài tập về nhà : Bài 2,3,4,5,6 SGK

File đính kèm:

  • docTiết 60 Bài 37 AXIT.doc
Giáo án liên quan