1.Kiến rhức :
* Hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm về thành phần hoá học của nước, tính chất hoá học của nước.
- công thức, tên gọi và phân loại axit, bazơ, muối, 0xit.
- Độ tan của một chất trong nước.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 68 ôn tập học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/5/08
Ngày dạy : 5/5/08
Tiết : 68
ÔN tập Học kỳ II
I. Mục tiêu:
1.Kiến rhức :
* Hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm về thành phần hoá học của nước, tính chất hoá học của nước.
- công thức, tên gọi và phân loại axit, bazơ, muối, 0xit.
- Độ tan của một chất trong nước.
2-Kỹ năng :
- HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại axit, bazơ, muối, 0xit
- HS nhận biết được axit , bazơ , muối .Biết CTHH của chúng và biết gọi tên
- Nồng độ phần trăm của dung dịch, Công thức tính nồng độ %.
- HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ, muối, nồng độ %. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học.
3. Thái độ :
II.Phương pháp :
- Ôn tập
III. Chuẩn bị của GV, HS:
- GV: Bảng phụ.
- HS: ôn tập lại kiến thức đã học.
IV. Hoạt động dạy-học:
1- ổn định: (1')
2- Tiến hành luyện tập: (40')
để củng cố và khắc sâu các kiến thức về muối, axit , bazơ…
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15')
Những kiến thức cần nhớ.
? Nhắc lại TP hoá học của nước?
? Tính chất hoá học của nước? Viết PT minh hoạ?
? Nêu định nghĩa axit ? Bazơ ? muối?
? Cho VD về axit ? Bazơ ? muối và gọi tên.
? Độ tan của một chất trong nước.
HS. trả lời lần lượt các câu hỏi
I. Những kiến thức cần nhớ.
1- Thành phần hoá học của nước:
2- Tính chất hoá học của nước.
3- ĐN axit – bazơ - muối. Đưa ra VD
4- CTHH, tên gọi của axit – bazơ-muối.
5 -Độ tan của một chất trong nước.
Hoạt động 2: (30')
Vận dụng
GV. cho HS lên bảng làm BT1/131 SGK
HS. làm bài tập vào bảng phụ nhóm.
GV. nhận xét và chốt lại.
HS. đọc bài và tóm tắt bài.
M0xit = 160 g
mkim loại = 70%
? CTHH 0xit = ?
? gọi tên?
GV. hướng dẫn các bước giải bài tập 4.
HS. đọc bài và tóm tắt.
GV. gọi một hs lên bảng chữa bài tập 5.
II. Bài tập.
1. Bài tập 1:
a, Các PƯ:
2Na + 2H20 " 2Na0H + H2 #
Ca + 2H20 " Ca(0H)2 + H2
b, Các PƯ trên thuộc loại PƯ thế.
2. Bài tập 2:
Lập PTHH của những PƯ có sơ đồ sau đây:
a, Na20 + H20 " 2Na0H
K20 + H20 " 2K0H
b, S02 + H20 " H2S03
S03 + H20 " H2S04
c, Na0H + HCl " NaCl + H20
2Al(0H)3 +3H2S04"Al2(S04)3 +6H20
d, Loại chất tạo ra:
a, Na0H, K0H " Bazơ (kiềm)
b, H2S03, H2S04, HN03 " axit
c, NaCl, Al2(S04)3 " muối
- Nguyên nhân khác nhau về loại hợp chất của các SP ở a, b chất tham gia
ở a là 0xit bazơ.
Vì Na20, K20 + H20 " bazơ
ở b là 0xit axit:
S02, S03, N205 + H20 " axit.
3. Bài 4:
Đặt CTHH của 0xit kim loại là Mx0y.
- Khối lượng của kim loại trong 1 mol 0xit là:
- Khối lượng của 0xi trong 1 mol 0xit là: 160 – 112 = 48 (g).
ta có:
Mx = 112 x = 2 " M = 56
16.y = 48 y = 3 " M
Vậy M là kim loại Fe.
- Công thức của 0xit là Fe203 đó là sắt (III) 0xit.
4. Bài 5.
a, C% KCl =
b, C% NaN03 =
c, C% K2S04 =
3. Nhận xét đánh giá (3')
- GV. nhận xét tiét học, nhấn mạnh những phần học sinh chưa hiểu.
- HS. ghi nhớ và chuản bị trước bài luyện tập 8.
File đính kèm:
- Tiet 68.doc