1. Kiến thức.
- Củng cố lại các khái niệm: nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit và giải các bài tập định tính và định lượng.
2. Kỹ năng:
- Giải bài tập tính C% và CM, giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
II. phương pháp:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 69. ôn tập học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/5/08
Ngày dạy :
Tiết : 69.
Ôn tập học kỳ II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố lại các khái niệm: nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lit và giải các bài tập định tính và định lượng.
2. Kỹ năng:
- Giải bài tập tính C% và CM, giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
II. phương pháp:
- Ôn tập.
III. Chuẩn bị:
- Nội dung các bài tập.
IV. Các hoạt động dạyvà học.
1. ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (0)
3. Bài ôn tập: (40')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (15')
Nhắc lại các kiến thức cần nhớ.
? Thế nào là dd bão hoà, dd chưa bão hoà.
? Nồng độ %, nồng độ mol/lit các công thức tính nồng độ.
HS. Trao đổi và nhắc lại các nội dung kiến thức.
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Dung dịch, dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà.
2. Nồng độ phần trăm.
C% = .100%
3. Nồng độ mol/lit.
CM = (mol/lit)
Hoạt động 2: (30')
Vận dụng
HS. đọc bài:
Hoà tan 8 gam CuSO4 trong 100 ml nước. Tính C% và CM của dd thu được.
? Đẻ tính C% và CM ta cần sử dụng ác công thức nào và tính toán các đại lượng nào.
HS. Trao đổi trả lời -> giải bài tập.
Đổi 100ml nước = 100 gam nước.
HS. đọc bài. Hoà tan 8,4 gam sắt bằng dd HCl 10,95 % (vừa đủ)
a, Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b, Tính khối lượng HCl cần dùng.
c, Tính C% của dd sau p/u.
HS. trao đổi và làm bài tập vào bảng phụ nhóm.
Hoà tan 6,5 g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2M.
- Viết PTPƯ
- Tính V của dd HCl 2M.
- Tính thể tích khí thu được ở đktc.
- Tính khối lượng muối tạo thành sau PƯ.
GV. hướng dẫn cách giải.
B1: đổi số liệu.
B2: tính V của HCl cần dùng.
B3: tính thể tích khí thu đước đktc
B4: Tính k/lượng muối tạo thành.
II. Bài tập.
1. Bài tập 1.
Giải:
- Số mol của CuSO4 tham gia p/u.
nCuSO4 = = 0,05 (mol)
- Nồng độ mol/lit của dd là (0,1lit)
CM= = 0,5 (M)
- Nồng độ phần trăm của dd là:
mdd = mH2O + mCuSO4
= 100 + 8 = 108 (gam)
=> C%= .100% = 7,4 %
2. Bài tập 2:
Giải:
- Số mol của Fe tham gia p/u.
nFe= = 0,15 (mol)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Theo phương trình
nH2=nFeCl2=nFe= 0,15 (mol)
nHCl = 2.nFe = 0,3 (mol)
a, Thể tích khí thoát ra ở đktc là:
VH2= 0,15 .22,4 = 3,36 (lit)
b, Khối lượng HCl cần dùng là:
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
( Lương dd HCl = lượng chất tan theo đầu bài)
c, DD sau phản ứng là FeCl2
mFeCl2 = 0,15 . 127 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
m dd sau p/u: 8,4 + 10,95 - 0,3
= 19,05(g)
C% FeCl2 = .100% = 100 %
3, Bài tập 3.
Giải:
* Đổi số liệu: nZn
a, Phương trình.
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 #
TheoPT: nHCl =2nZn = 0,1x2 = 0,2( mol)
b, V của d2 HCl cần dùng là:
Vdd HCl = = 0,1 (l)=> 100ml
c, Thể tích khí thu được là:
Theo PT: nH2 = nZn = 0,1 (mol)
" VH2 = n x 22,4 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
d, Khối lượng muối tạo thành là:
Theo PT: nZnCl2 = nZn= 0,1 (mol)
=> M ZnCl2 = 65 + 35,5 x 2 = 136 (g)
mZnCl2 = n x M = 0,1 x 136 = 13,6 (g)
4. Nhận xét, đánh giá: (4')
- GV. chốt lại toàn bài.
- HS. ghi nhớ.
- Chuẩn bị on tập tốt để kiểm tra học kỳ II.
File đính kèm:
- Tiet 69.doc