HS hiểu được :
+ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon
+ Mỗi đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon
+ Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
- HS biết dựa vào bảng 1 để :
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7 bài 5 nguyên tố hoá học tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7 Bài 5 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( TT )
Tuần 4
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
- HS hiểu được :
+ Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon
+ Mỗi đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon
+ Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
- HS biết dựa vào bảng 1 để :
+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
+ Khi biết nguyên tử khối thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố
B. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 1’
Như chúng ta đã biết : Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện . Vậy bằng cách nào để xác định được khối lượng cử nguyên tử ? Ta cùng tìm hiểu phần II bài 5 .
2. Phát triển bài : 35’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
35’
II. Nguyên tử khối :
Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
1đvC = 1/12 khối lượng C
à C = 12 đvC
Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt ( ta thường bỏ bớt chữ đvC sau các giá trị ). Bảng 1 trang 42 cho ta biết nguyên tử khối của 1 số nguyên tố thường gặp
- Gọi 1 hs đọc đoạn đầu phần 2 sgk. Hỏi :
- Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon bằng bao nhiêu ? Lớn hay bé ? Có tiện sử dụng hay không ?
- Diễn giảng : Để dễ nhớ, tiện sử dụng, trong khoa học người ta không dùng đơn vị thông thường để xác định khối lượng của 1 nguyên tử mà người ta dùng 1 đơn vị riêng để biểu thị khối lượng. Đó là đơn vị Cacbon ( viết tắt : đvC )
- Qui ước : 1đvC = 1/12 klC
Vậy : Khối lượng của nguyên tử tính băng đvC gọi là nguyên tử khối .
- Nguyên tử khối là gì ?
- Định nghĩa
- Vậy khối lượng của 1C bằng bao nhiêu đvC ?
- Dựa vào giá trị các khối lượng này, ta biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử
Ví dụ : C nhẹ hơn O : 12/16 = 3/4 lần
- Giới thiệu bảng 1 sgk trang 42
- Đọc sgk
- Xác định : Khối lượng 1C = 1,9926.10-23 g. Quá bé, rất khó nhớ, khó sử dụng .
- Phát biểu định nghĩa
Tính : 1đvC = 1/12 đvC
à C = 12đvC
- Xem bảng 1 trang 42, biết nguyên tử khối, tên nguyên tố và ngược lại
3. Củng cố : 3’
Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử caccbon làm đvC ? Nguyên tử khối là gì ?
2. Kiểm tra, đánh giá : 5’
Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu của nguyên tố đó ?
5. Dặn dò : 1’
- Nài tập về nhà : 5,7,8 sgk
- Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bị trước bài 6
File đính kèm:
- Tiết 7 Bài 5 NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.doc