A. Mục tiêu :
- HS hiêu được “ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị các bon “
- HS biết được mổi nguyên tố có một nguyên tử khối riên biệt
-Biết được mổi đơn vị các bon bằng 1\12 khối lượng của nguyên tử các bon .
- Biết dựa vào bảng 1 SGK để : + tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7: nguyên tố hóa học tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Ngày soạn :………….. Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC( TT) A. Mục tiêu :- HS hiêu được “ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị các bon “- HS biết được mổi nguyên tố có một nguyên tử khối riên biệt -Biết được mổi đơn vị các bon bằng 1\12 khối lượng của nguyên tử các bon .- Biết dựa vào bảng 1 SGK để : + tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tốvà ngược laị khi biết nguyên tử khối thì xác định được tên và ký hiệu nguyên tố
B. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Chuẩn bị bảng 20 nguyên tố hóa học và bảng phụ hoạc dèn chiếu và bài C.Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề , đàm thoại gợi mở (ƠIXTIC) .
D. Tiến trình lên lớp :
`I. Ổn định tổ chức :
II, Kiểm tra bài cũ: HS 1: Định nghĩa nguyên tố hóa học là gì ? Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố sau : Nhôm , can xi , kẻm , magiê , bạc , sắt , đồng , lưu huỳnh , phốt pho , Clo.HS2,3 : chủa bài tập 1,3 SGK trang20.- GV cùng HS cả lớp chử bài tập và nhận xét cho điềm .III.Bài mới :1. Đặt vấn đề : Các em đã biết được kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học vậy để tiện sử dụng và thống nhất chung về khối lượng nguyên tử người ta đưa ra đơn vị tính nào ? Để trả lời câu hỏi này các em tìm hiểu tiết 2( bài nguyên tố hóa học )phần II Nguyên tử khối .2. phát triển bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nguyên tử khối
GV: Đặt vấn đề : các em đã biết nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé (1\ 10-8) vậy khối lượng của nguyên tử nhỏ hay lớn ?Dùng đơn vị gam tính được không GV: nguyên tử khối có khối lượng vô cùng nhỏ bé nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta quy ứơc lấy 1\12 khối lượng của nguyên tử các bon làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị các bon ,
HS: nghiên cứu SGK
viết tắt là : đ.v.c.ví dụ :GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giửa các nguyên tử . Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ?- Nguyên tử các bon , nguyên tử ôxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro?GV: Thuyết trình :-Khối lượng tính bằng đơn vị các bon chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử . Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối . - Vậy nguyên tử khối là gì ?GV; Hướng dẩn HS trong bảng 1 SGK trang 42 để biết nguyên tử khối của các nguyên tố .GV: Mổi nguyên tố đều có một nguyên tử khối riêng biệt. vì vậy dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết ta xác định được đó là nguyên tử nào .GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđro . em hãy tra bảng 1 SGK trang 42 và cho biết :a. R là nguyên tố nào ?b.Số p và số e trong nguyên tử .GV: Hướng dẩn HS làm bài tập bằng hệ thống các câu hỏi sau ? -Muốn xác định được R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố R ?- Với dử kiện bài tập trên , ta có thể xác đ ịnh đ ư ợc s ố proton trong nguy ên t ử R kh ông ? - V ậy ta phải xác định nguyên tử
HS: Ghi.- Khối lượng của một nguyên tử hiđro bằng 1 đ.v.c- Khối lượng của một nguyên tử các bon : C = 12 đvc .- Khói lượng một nguyên tử ôxi bằng 16 đvcHS: - Nguyên tử hiđrô nhẹ nhất .-Nguyên tử các bon nặng gấp 12 lần nguyên tử hiđro.
- nguyên tử ôxi nặng gấp 16 lần nguyên tử hiđro
HS: Nguyên tử khối là khối lượng được tính bằng đơn vị các bon .HS: Suy nghĩ và làm bài tập vào vởHS: Ta phải biết:- S ố proton hoặc nguy ên tử khối
-HS; ta không xác định được số proton
HS: Nguyên tử khối của R là :
Khối . em hãy tra bảng 1 v à cho biết tên , kí hiệu c ủa nguyên tố R? số p, số e .
GV: yêu cầu hs làm bài luyện tập2 : Bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton trong hạt nhân . em hãy xem bảng 1( SGKtr 42) và trả lời các câu hỏi sau :
a tên và kí hiệu của X?
b. số electron trong nguyên tử X?
c. nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, nguyên tử ôxi
R= 14 x 1 = 14 (đ.v .c )HS:a. R là ni tơ , kí hiệu là :N b, số proton l à 7 -Vì số p = s ố e
Số e là : 7e- HS làm bài tập
- X là lưu huỳnh - nguyên tử lưu huỳnh có 16e-S =32 đ.v.c. nguyên tử lưu huỳnh nặng gấp 32 lần nguyên tử hiđrovà nặng gấp 16 lần nguyên tử ôxi
IV.` CỦNG CỐ : GV: yêu cầu HS bài đọc thêm (SGK tr21 ) - GV đưa bảng phụ bài tập cho HS làm :
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
số p
số e
số n
tổng số hạt trong nguyên tử
Nguyên tử khối
1
Flo
10
2
19
20
3
12
36
4
3
4
GV: cho hs thảo luận và treo bảng nhóm và chấm bài cho điểm
TT
Tên nguyên tố
Kí hiệu
số p
số e
số n
tổng số hạt trong nguyên tử
Nguyên tử khối
1
Flo
F
9
9
10
28
19
2
Kali
K
19
19
20
58
39
3
Magie
Mg
12
12
12
36
24
4
Liti
Li
3
3
4
10
7
V. Dặn dò : - Học bài cũ theo SGK - làm bài tập: 4. 5. 6. 7.8 tr20 SGK - Bài tập SBT: 5.4 , 5.5 , 5.6, - chuẩn bị bài mới “Đơn chất và hợp chất “ Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- TIET 7(1).doc