Bài giảng Tiết 70 - Bài 44: hiđro sunfua

. Kiến thức

 Biết được:

 - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của H2S.

 - Trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua.

 Hiểu được:

 - Tính chất khử mạnh và tính axit yếu của hiđro sunfua.

2. Kĩ năng

 - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của H2S.

 - Phân biệt H2S với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo.

 

docx4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 70 - Bài 44: hiđro sunfua, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 70 - Bài 44: HIĐRO SUNFUA a. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của H2S. - Trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua. Hiểu được: - Tính chất khử mạnh và tính axit yếu của hiđro sunfua. 2. Kĩ năng - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của H2S. - Phân biệt H2S với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo. - Giải thích được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp khắc phục. - Giải được bài tập: Tính % thể tích hoặc khối lượng khí H2S trong hỗn hợp phản ứng hoặc sản phẩm; bài tập tổng hợp có nội dung liên quan B. Chuẩn bị - HS đọc trước bài hiđro sunfua ở nhà - GV: Phiếu học tập của HS. C. Tổ chức các hoạt động dạy học: ổn định lớp (1’) Kiểm tra bài cũ (4’) Cho biết các trạng thái oxi hoá của lưu huỳnh. ở trạng thái đơn chất S có những tính chất hoá học cơ bản nào? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ? Mở bài: Từ câu hỏi kiểm tra GV dẫn dắt để vào bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (3’) - GV: Hãy viết công thức electron, CTCT của H2S? Xác định loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử, số oxh của S? Từ cấu tạo phân tử và số oxh của S trong pt H2S, em có dự đoán gì về tính chất hoá học của H2S? Hoạt động 2 (4’) - GV: Nêu tính chất vật lí của hiđro sunfua? GV thông báo: H2S độc, chỉ hít phải một lượng nhỏ cũng gây nguy hiểm. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của H2S ? (5’) 1) Tính axit yếu GV: Khí H2S tan trong nước đ dung dịch axit sunfuhiđric. Axit sunfuhiđric là một axit yếu (yếu hơn cả axit cacbonic) Cho biết axit sunfuhiđric là axit mấy lần axit? Có khả năng tạo mấy gốc axit? Viết pthh của H2S với NaOH? GV: Sản phẩm muối tạo thành là muối trung hoà hay muối axit tuỳ theo tỉ lệ mol H2S và NaOH tham gia phản ứng. Hoạt động 4: (12’) - Nhắc lại các số oxh của S? Vì sao H2S có tính khử mạnh? - HS nghiên cứu phần III.2 - T175 - SGK và viết PTHH chứng minh cho tính khử của H2S. GV: Tại sao khi dung dịch H2S để lâu trong không khí bị vẩn đục màu vàng? Viết PTHH và xác định rõ vai trò của các chất tham gia phản ứng? Hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của H2S? Hoạt động 5: (5’) - HS nghiên cứu SGK để biết trạng thái tự nhiên của H2S. - HS nghiên cứu tìm hiểu nguyên tắc và pp đ/c H2S trong PTN. Chú ý: - Nếu thay dd axit (HCl, H2SO4 loãng) bằng các axit có tính oxi hoá mạnh H2SO4(đ), HNO3 thì có thể thu được khí H2S được không? Tại sao? - Tại sao hiđro sunfua không được sản xuất trong công nghiệp? Hoạt động 6: Tìm hiểu tính chất của muối sunfua (5’) - GV: Dựa vào bảng tính tan hãy cho biết tính tan của các muối sunfua trong nước? - GV: Kết luận về tính tan của các sunfua - GV: Kết luận về màu sắc của một số sunfua: CdS vàng, HgS đỏ, PbS, CuS, Ag2S đen…--->nhận biết ion S2- VD: nhận biết ion S2- trong dd H2S hay Na2S bằng dd Pb(NO3)2 I. cấu tạo phân tử - Tương tự cấu tạo của H2O. + Liên kết H - S: Cộng hoá trị có cực. + Số oxi hoá của S: - 2 --> Tính axit, tính khử mạnh. II. Tính chất vật lí. - HS: Đọc thông tin mục II (Tr 174_sgk) - HS ghi vở: Trạng thái, mùi, màu, độc tính? Nhẹ hay nặng hơn không khí? Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của hiđro sunfua? III. tính chất hoá học 1) Tính axit yếu H2S là một điaxit tạo ra hai gốc axit HS - và S2- H2S + NaOH đ NaHS + H2O H2S + 2NaOH đ Na2S + 2H2O Sản phẩm muối tuỳ theo tỉ lệ mol H2S và NaOH phản ứng. Nếu số mol NaOH/số mol H2S ≥ 2 ---> tạo muối Na2S Nếu số mol NaOH/số mol H2S ≤ 1 ---> tạo muối NaHS Nếu 1 ≤ số mol NaOH/số mol H2S ≤ 2 ---> tạo 2 muối Na2S và NaHS 2) Tính khử mạnh: - Do trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2), nên H2S có tính khử mạnh. Tác dụng với oxi Do oxi đã oxi hoá chậm H2S đ S. 2H2S + O2 thiếu đ 2S + 2H2O to Đốt cháy H2S trong không khí ở to cao: 2H2S + 3O2 dư đ 2SO2 + 2H2O H2S có thể khử dd nước brom (hoặc nước clo) tạo thành HBr (hoặc HCl) và hợp chất trong đó số oxh của S là +6. H2S + 4Br2 + 4H2O đ H2SO4 + 8HBr Kết luận: H2S có tính axit yếu và tính khử. iv. TRạng thái tự nhiên. điều chế. Trạng thái tự nhiên Lưu ý H2S sinh ra do sự thối rữa của protein --> HS cần có ý thức bảo vệ môi trường, vứt rác đúng nơi quy định Điều chế: a) Trong PTN * Nguyên tắc: Muối sunfua + dd axit (HCl, H2SO4 loãng) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Không, vì H2S có tính khử mạnh b) Trong CN: không sản xuất Vì H2S là khí độc và không có ứng dụng trong đời sống. v. tính chất của muối sunfua Công thức: m2sn (M: kim loại, n: hoá trị) + Sunfua KL nhóm IA, IIA (trừ Be) vừa tan trong nước, vừa tan trong dd axit + Sunfua một số kim loại nặng như PbS, CuS, HgS, Ag2S không tan trong nước và không tác dụng với các axit HCl, H2SO4 loãng. + Sunfua của những kim loại còn lại như FeS, ZnS không tan trong nước nhưng tan được trong các axit HCl, H2SO4 loãng: ZnS + H2SO4 đ ZnSO4 + H2S ư H2S + Pb(NO3)2 đ PbS ¯ + 2HNO3 đen Na2S + Pb(NO3)2 đ PbS ¯ + 2NaNO3 Hoạt động 7: Củng cố bài (6’) 2 1 S H2S SO2 FeS Câu 1: Hoàn thành sơ đồ sau: Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? Chỉ rõ chất khử và chất oxi hoá trong các phản ứng oxi hoá - khử ? 3 4 5 Nếu thay FeS bằng CuS thì pư 5 có xảy ra không? Câu 2: Cho 2,24(l) khí hiđro sunfua tác dụng hết với 100ml dd NaOH 1,5M. Hỏi: Sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH? Tính khối lượng của các muối tạo thành sau phản ứng?

File đính kèm:

  • docxH2S.docx
Giáo án liên quan