Bài giảng Tiết 9 : đơn chất và hợp chất phân tử

- HSbiết được phân tử là gì ?

 - So sánh được hai khái niệm nguyên tử và phân tử

 - Biết được trạng thái của chất .

 - Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất .

 -Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9 : đơn chất và hợp chất phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Ngày soạn : ……………. Tiết 9 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT PHÂN TỬ A. Mục tiêu : - HSbiết được phân tử là gì ? - So sánh được hai khái niệm nguyên tử và phân tử - Biết được trạng thái của chất . - Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất . -Biết dựa vào phân tử khối để so sánh xem phân tử chất này nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử chất kia bao nhiêu lần ? -Tiếp tục cũng cố về các khái niệm hóa học đã học . B. Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm , đàm thoại ( ơrixtic) C. Chuẩn bị : GV: Tranh vẻ hình 1.10 đến 1.14 về cấu tạo các mẩu chất , bảng phụ ghi rỏ bài tập 1. 2(SGK ) HS : học bài củ làm bài tập ở nhà D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức ( 1’) II. Kiểm tra bài cũ :( 5’) HS1: Định nghĩa đơn chất và hợp chất cho ví dụ minh họa ? HS 2: chửa bài tập 1, 2 .SGK GV: Cùng hs nhận xét cho điểm . II. Bài mới : 1. Đặt vấn đề : Các em đã biết được cấu tạo nguyên tử vậy các nguyên tử khi liên kết với nhau sẻ tạo thành phân tử là cơ sở cấu tạo nên các chất vậy phân tử là gì ? Có phân tử khối là bao nhiêu cách tính thế nào ? Đó là câu hỏi mà các em cần phải trả lời trong tiết hcj này . 2. Phát triển bài : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1: PHÂN TỬ GV: treo tranh vẻ caúu tạo các nẩu chất cho hs quan sát -GV: giới thiệu các phân tử hiđro -các phân tử ôxi - các phân tử nước . 1 Định nghiã : HS quan sát tìm hiểu và trả lời : -Em hãy nhận xét về thành phần , hình dạng , kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẩu chất trên ? GV: đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất cửa chất và được gọi là phân tử . - Phân tử là gì ? GV: yêu cầu HS quan sát mẩu chất kim loại đồng và rút ra nhận xét (Đối với kim loại nói chung ) HS: Các hạt hợp thành mẩu chất trên điều gióng nhau về số nguyên tử , hình dạng ,kích thước .... ãĐịnh nghĩa : Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất . HS: đói với đơn chất kim loại : Nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử . 12’ Hoạt động 2: Phân tử khối GV em hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối ? tương tự như vậy ,em hãy định nghĩa phân tử khôí ? GV: Hướng dẩn HS tính phân tử khối của một chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó Ví dụ : Tính phân tử khối của a. ôxi. B. Clo , c. Nước GV: Em hãy quan sát mẩu nước Một phân tử nước gồm các loại nguyên tử nào ? - Ví dụ : Quan sát H1.15(t26 SGK) tính phân tử khối của khí cácbonnic GV: Phân tử khí các bonnic gồm mấy nguyên tử ? Thuộc những nguyên tố nào ? Ví dụ : Tính phân tử khối của : a. Axitsunfuric biết phân tử gồm : 2H , HS : Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị các bon . ãHS: Phân tử khối là khối lượng phân tử được tính bằng đơn vị cácbon . HS: Phân tử khối của ôxi bằng : 16 x 2 = 32 (đ .v . C ) HS: Một phân tử nước gồm 2H và 1O . Phân tử khối của nước bằng : 1x 2 + 16 x 1 = 18 (đ.v.C) HS: Phân tử khối của khí Clo bằng : 35,5 x 2 = 71 (đ .v.c ) HS: Phân tử khí các bon níc gồm 3nguyên tử : 1C, 2O -Phân tử khối của khí cabonic: = 12x 1 + 16 x 2 = 44 (đ v c ) 1S , và 4O b. Khí Amôniăc biết phân tử gồm 1N và 3H. c. Canxicacbonnat biết phân tử khối gồm : 1Ca , 1C .3O . GV: Gọi HS lên làm bài tập HS: a. Phân tử khối của Axitsunfuric bằng : 1 x 2 + 32 + 16 x 4 = 98 (đ . v. C.) b. Phân tử khối của khí Amôniăc bằng : 14 x1 +1 x3 = 17 (đ v c ) c. Phân tử khối của Can xicacbonnat là 40 x1 + 12x1 + 16 x 3 = 100 (đ v c ) 10’ Hoạt động 3: Trạng thái của chất GV: yêu cầu HS quan sát hình vẻ sơ đồ 3 trạng thái của chất rắn , lỏng , khí GV: thuyết trình : mổi mẩu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử ( Như đơn chất kim loại ) hai phân tử - Tùy điều kiện nhiệt độ , áp suất , một chất có thể tồn tại ở thể rắn , lỏng khí Em có nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử trong mổi mẩu chất ở 3 trạng thái trên ? GV: bổ sung : - Các nguyên tử ( hoặc phân tử xếp khích nhau và giao động tại chổ ) . HS: a. Ở trạng thái rắn các nguyên tử ( Hoạc phân tưr) Xếp khích nhau và giao động tại chổ . b. Ở trạng thái lỏng : các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau . c. Ở trạng thái khí ( Hay hơi ) các hạt rất xa nhau và chuyển động hổn độn về nhiều phía . IV. Củng cố :( 5’) - Phân tử là gì ? phân tử khối là gì ? -khoảng cách giữa các nguyên tử ( Hay phân tử ) ở trạng thái khí khác với ở trạng thái rắn , lỏng như thế nào ? GV: Đưa bảng phụ bài tập sau cho HS làm : Bài tập 1: Em hãy cho biết trong các câu sau , Câu nào đúng , câu nào sai : a. Trong bất kì một mẩu chất tinh khiết nào củng chỉ có chứa một loại nguyên tử . b. Một mẩu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn nhửng nguyên tử cùng loại . c. Phân tử của bất kì 1 đơn chất nào củng gồm hai nguyên tử . d. Phân tử của hợp chất gồm ít nhất hai loại nguyên tửi . e. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về khối lượng , hình dạng ,kích thước và tính chất . GV: Gọi các nhóm lên trình bày bài làm vì sao em chọn câu đúng câu sai Bài tập 2: Tính phân tửt khối của : a. Hiđro . b. Nitơ . So sánh xem phân tử Nitơ nặng hơn phân tử hiđro bao nhiêu lần ? V. Dăn dò: ( 1’) - Học bài cũ theo SGK - Làm các bài tập : 4 ,5 , 6, 7, 8 SGK tr26 và SBT - Chuẩn bị tiết sau thực hành : mổi tổ một chậu nước và một cuộn bông . Rút kinh nghiệm :.........................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 9.doc
Giáo án liên quan