Bài giảng Tiết dạy: 70 - Bài 2: Bài tập trình bày một mẫu số liệu

Kiến thức: Củng cố:

 Các khái niệm: Tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê, bảng phân bố tần số – tần suất, bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp.

 Các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, hình quạt và đường gấp khúc tần suất.

 Kĩ năng: Luyện tập:

 Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê.

 Lập được bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp khi đã chọn các lớp cần phân ra.

 Vẽ được biểu đồ tần suất hình cột.

 Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết dạy: 70 - Bài 2: Bài tập trình bày một mẫu số liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/02/2012 Chương V: THỐNG KÊ Tiết dạy: 70 Bài 2: BÀI TẬP TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố: Các khái niệm: Tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê, bảng phân bố tần số – tần suất, bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp. Các biểu đồ tần số, tần suất hình cột, hình quạt và đường gấp khúc tần suất. Kĩ năng: Luyện tập: Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê. Lập được bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp khi đã chọn các lớp cần phân ra. Vẽ được biểu đồ tần suất hình cột. Vẽ được đường gấp khúc tần số, tần suất. Đọc được các biểu đồ hình cột, hình quạt. Thái độ: Hiểu rõ hơn vai trò của thống kê trong đời sống. Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính toán chính xác cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Các bảng số liệu, hình vẽ các biểu đồ. Học sinh: Ôn tập kiến thức về thống kê đã học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Đề bài 1. Doanh thu của 50 cửa hàng của một công ty trong 1 tháng như sau: (đơn vị: triệu đồng) 120 121 129 114 95 88 109 147 118 148 128 71 93 67 62 57 103 135 97 166 83 114 66 156 88 64 49 101 79 120 75 113 155 48 104 112 79 87 88 141 55 123 152 60 83 144 84 95 90 27 a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra ở đây là gì? b) Lập bảng tần số – tần suất ghép lớp với các lớp: [26,5; 48;5), [48,5; 70,5), (độ dài 22). c) Vẽ biểu đồ tần số, tần suất. 2. Một cuộc điều tra 50 nhà nhiếp ảnh nghiệp dư với câu hỏi: "Trong tháng trước anh (chị) sử dụng hết bao nhiêu cuộn phim?" cho kết quả như sau: 5 3 3 1 4 3 4 3 6 8 4 5 3 4 2 4 7 6 5 9 6 6 6 7 0 11 3 12 4 7 14 0 2 4 4 3 5 15 0 10 4 5 2 3 5 1 8 1 2 12 a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra ở đây là gì? b) Lập bảng tần số – tần suất ghép lớp với các lớp: [0; 2], [3; 5], (độ dài 2). c) Vẽ biểu đồ tần số, tần suất. 3. Một thư viện thống kê số người đến đọc sách vào buổi tối trong 30 ngày của tháng vừa qua như sau: 85 81 65 58 47 30 51 92 85 42 55 37 31 82 63 33 44 93 77 57 44 74 63 67 46 73 52 53 47 35 a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra ở đây là gì? b) Lập bảng tần số – tần suất ghép lớp với các lớp: [25; 34], [35; 44], (độ dài 9). c) Vẽ biểu đồ tần số, tần suất. Hoạt động 1: Luyện tập lập bảng phân bố tần số – tần suất 20' H1. Nêu dấu hiệu, đơn vị điều tra? H2. Nêu cách lập bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp? · GV hướng dẫn HS các bước thực hiện. Đ1. 1) Dấu hiệu: Doanh thu của một cửa hàng trong một tháng. Đơn vị điều tra: Một cửa hàng. Lớp Tần số Tần suất (%) [26,5; 48,5) 2 4 [48,5; 70,5) 8 16 [70,5; 92,5) 12 24 [92,5; 114,5) 12 24 [114,5; 136,5) 8 16 [136,5; 158,5) 7 14 [158,5; 180,5) 1 2 N = 50 100% 2) Dấu hiệu: Số cuộn phim mà một nhà nhiếp ảnh dùng trong tháng trước. Đơn vị điều tra: một nhà nhiếp ảnh nghiệp dư. Lớp Tần số Tần suất (%) [0; 2] 10 20 [3; 5] 23 46 [6; 8] 10 20 [9; 11] 3 6 [12; 14] 3 6 [15; 17] 1 2 N = 50 100% 3) Lớp Tần số Tần suất (%) [25; 34] 3 10 [35; 44] 5 17 [45; 54] 6 20 [55; 64] 5 17 [65; 74] 4 13 [75; 84] 3 10 [85; 94] 4 13 N = 30 100% Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ tần số - tần suất 20' H1. Nêu cách vẽ các loại biểu đồ? Hoạt động 3: Củng cố 3' Nhấn mạnh: – Cách lập bảng phân bố tần số - tần suất. – Cách vẽ các loại biểu đồ. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Đọc trước bài "Các số đặc trưng của mẫu số liệu". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdai10nc 70.doc