Bài giảng Tiết dạy: 71 - Bài 3: Các số đặc trưng của mẫu số liệu

Kiến thức:

 Biết được một số đặc trưng của dãy số liệu (số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn) và ý nghĩa của chúng.

 Kĩ năng:

 Tìm được số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê.

 Thái độ:

 Hiểu rõ hơn vai trò của thống kê trong đời sống.

 Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính toán chính xác cẩn thận.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết dạy: 71 - Bài 3: Các số đặc trưng của mẫu số liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/02/2012 Chương V: THỐNG KÊ Tiết dạy: 71 Bài 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được một số đặc trưng của dãy số liệu (số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn) và ý nghĩa của chúng. Kĩ năng: Tìm được số trung bình, số trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê. Thái độ: Hiểu rõ hơn vai trò của thống kê trong đời sống. Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính toán chính xác cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Các bảng số liệu. Học sinh: Ôn tập kiến thức về thống kê đã học. Máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu khái niệm về trung bình cộng của n số? Đ. . 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về số trung bình 15' · GV giới thiệu các công thức tính số trung bình và giải thích ý nghĩa của các công thức. H1. Cho ví dụ về việc tính số trung bình? · GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ sau: VD1: Một nhà thực vật học đo chiều dài của 74 lá cây và thu được bảng số liệu sau (đơn vị : mm): Lớp GTĐD Tần số [5,45;5,85) 5,65 5 [5,85;6,25) 6,.05 9 [6,25;6,65) 6,45 15 [6,65;7,05) 6,85 19 [7,05;7,45) 7,25 16 [7,45;7,85) 7,65 8 [7,85;8,25) 8,05 2 Tình chiều dài trung bình của 74 lá cây. Đ1. Tính điểm trung bình môn học, tuổi trung bình của HS trong 1 lớp, · Các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. 1. Số trung bình · Với mấu số liệu kích thước N: thì số trung bình là: · Với mẫu số liệu cho dưới dạng: Giá trị x1 x2 ... xm Tần số n1 n2 ... nm N thì số trung bình là: · Với mẫu số liệu cho dưới dạng bảng phân số tần số ghép lớp: Lớp GTĐD Tần số [a1; a2] x1 n1 [a3; a4] x2 n2 ... ... ... [a2m-1; a2m] xm nm thì số trung bình là: Ý nghĩa của số trung bình: – Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho các số liệu của mẫu. Nó là một số đặc trưng quan trọng của mẫu số liệu. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm số trung vị 15' · GV giứoi thiệu khái niệm số trung vị và giải thích ý nghĩa. · GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ sau: VD2: Điều tra về số HS trong 28 lớp học, ta được mẫu số liệu sau: 38 39 39 40 40 40 40 40 40 41 41 41 42 42 43 43 43 43 44 44 44 44 44 45 45 46 47 47 Tính số trung vị và số trung bình? VD3: Một nhóm 11 HS tham gia 1 kì thi, có số điểm thi như sau: 0 0 63 65 69 70 72 78 81 85 89 Tính số trung vị và số trung bình? · GV hướng dẫn HS nhận xét. · Các nhóm thực hiện và trình bày kết quả. 2. Số trung vị Giả sử ta có một mẫu gồm N số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm. – Nếu N lẻ thì số liệu đứng thứ gọi là số trung vị. – Nếu N chẵn thì lấy trung bình cộng của hai số liệu đứng thứ và làm số trung vị. Kí hiệu số trung vị là . Nhận xét: – Nếu các số liệu trong mẫu có sự chênh lệch rất lớn đối với nhau thì số trung bình chưa đại diện tốt cho các số liệu trong mẫu. Khi đó ta chọn số trung vị làm đại diện sẽ thích hợp hơn. – Nếu các số liệu trong mẫu không có sự chênh lệch quá lớn thì số trung bình và số trung vị xấp xỉ nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mốt 7' · GV giới thiệu khái niệm mốt và giải thích ý nghĩa. · GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ sau: VD4: Một cửa hàng bán quần áo thống kê số áo sơ mi nam đã bán ra trong một quý như sau: Cỡ 36 37 38 39 Số áo 13 45 110 184 Cỡ 40 41 42 Số áo 126 40 5 Tìm cỡ áo bán được nhiều nhất? 3. Mốt Cho một mẫu số liệu dưới dạng bảng phân bố tần số. Giá trị có tần số lớn nhất đgl mốt của mẫu số liệu và kí hiệu là . Chú ý: Một mẫu số liệu só thể có một hay nhiều mốt. Hoạt động 4: Củng cố 3' Nhấn mạnh: – Các khái niệm số trung bình, số trung vị, mốt. – Ý nghĩa và cách tính các số đặc trưng của mẫu số liệu. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 9 ® 15 SGK. Đọc tiếp bài "Các số đặc trưng của mẫu số liệu". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docdai10nc 71.doc