Kiến thức:
Hiểu khái niệm GTLG của một góc (cung); bảng GTLG của một số góc thường gặp.
Hiểu được hệ thức cơ bản giữa các GTLG của một góc.
Biết ý nghĩa hình học của tang và cotang.
Kĩ năng:
Xác định được GTLG của một góc khi biết số đo của góc đó
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết dạy: 78 - Bài 2: Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2012 Chương VI: GÓC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
Tiết dạy: 78 Bài 2: GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC (CUNG) LƯỢNG GIÁC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu khái niệm GTLG của một góc (cung); bảng GTLG của một số góc thường gặp.
Hiểu được hệ thức cơ bản giữa các GTLG của một góc.
Biết ý nghĩa hình học của tang và cotang.
Kĩ năng:
Xác định được GTLG của một góc khi biết số đo của góc đó.
Xác định được dấu của các GTLG của cung khi điểm cuối M nằm ở các góc phần tư khác nhau.
Vận dụng được các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản giữa các GTLG của một góc để tính toán, chứng minh các hệ thức đơn giản.
Thái độ:
Hiểu rõ hơn vai trò của lượng giác trong đời sống.
Rèn luyện tính nghiêm túc khoa học, tính toán chính xác cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ góc và cung lượng giác.
Học sinh: Ôn tập kiến thức về lượng giác đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
H. Nêu định nghĩa các giá trị lượng giác của góc a ()?
Đ.
3. Giảng bài mới:
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đường tròn lượng giác
15'
H1. Nhắc lại qui ước về chiều quay của đường tròn định hướng?
· GV giới thiệu các khái niệm và minh hoạ.
· GV giới thiệu khái niệm hệ toạ độ vuông góc gắn với đường tròn LG.
H2. Tìm toạ độ điểm M trên đường tròn LG sao cho:
Đ1. Chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương.
Đ2.
1. Đường tròn lượng giác
a) Định nghĩa
Đường tròn lượng giác là một đường tròn đơn vị, định hướng, trên đó có một điểm A gọi là điểm gốc.
b) Tương ứng giữa số thực và điểm trên đường tròn lượng giác
· Điểm M thuộc đường tròn LG sao cho (OA, OM) = a gọi là điểm xác định bởi số a. Điểm M còn đgl điểm trên đường tròn LG biểu diễn cung LG có số đo a.
· Ứng với mỗi số thực a có một điểm trên đường tròn LG. Tuy nhiên, mỗi điểm trên đường LG ứng với vô số số thực. Các số thực đó có dạng , k Î Z.
c) Hệ toạ độ vuông góc gắn với đường tròn lượng giác
Cho đường tròn LG tâm O, điểm gốc A. Xét hệ toạ độ vuông góc Oxy sao cho tia Ox trùng với tia OA, góc LG (Ox, Oy) là góc . Hệ toạ độ đó đgl hệ toạ độ vuông góc gắn với đường tròn LG đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa giá trị lượng giác sin và côsin
12'
· Dựa vào định nghĩa các GTLG đã học, GV giới thiệu định nghĩa.
H1. Tính các GTLG sau:
Đ1. Các nhóm thực hiện yêu cầu.
2. Giá trị lượng giác sin và côsin
a) Các định nghĩa
Lấy M(x; y): (OA, OM) = a.
Chú ý: Gọi H, K là hình chiếu của M trên Ox và Oy. Ta có:
® Trục Ox đgl trục côsin,
trục Oy đgl trục sin.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của giá trị lượng giác sin và côsin
10'
H1. Nhận xét vị trí điểm cuối M của các cung ?
H2. Nhận xét các giá trị hoành độ, tung độ của điểm M?
H3. Nhận xét vị trí điểm M để ;
Đ1. Tất cả các điểm M đều trùng nhau.
Đ2.
Đ3.
ÛM thuộc góc I, IV
ÛM thuộc góc II, III
b) Tính chất
· Với mọi k Î Z, ta có:
· Với mọi a, ta có:
·
I
II
III
IV
cosa
+
–
–
+
sina
+
+
–
–
Hoạt động 4: Củng cố
3'
Nhấn mạnh:
– Khái niệm đường tròn LG, cách biểu diễn cung (góc) LG trên đường tròn LG.
– Định nghĩa và tính chất các GTLG sin, côsin.
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài 14 ® 23 SGK.
Đọc tiếp bài "Giá trị lượng giác của góc (cung) lượng giác".
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
File đính kèm:
- dai10nc 78.doc