1.Kiến thức:
- HS hiểu phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong PTN và cách sản xuất trong công nghiệp
- Biết phản ứng phân hủy là gì và dẫn ra được thí dụ minh họa
- Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích ví sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2911 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết học 41 Điều chế khí oxi phản ứng phân hủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41
ND:……/…… ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS hiểu phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong PTN và cách sản xuất trong công nghiệp
Biết phản ứng phân hủy là gì và dẫn ra được thí dụ minh họa
Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích ví sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2
2.Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát qua các thao tác của GV, HS biết cách lắp thiết bị điều chế oxi, cách tiến hành thí nghệm thu khí oxi
Rén kỹ năng sử dụng đèn cồn, kẹp ống thí nghiệm, viết PTHH, tính toán
3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ, quan sát
II.Chuẩn bị:
-GV: Hóa chất: KMnO4; KClO3; MnO2
Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh đựng nước, diêm, muỗng lấy hóa chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm
-HSø: Các nhóm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4
III.Phương pháp dạy học:
Thí nghiệm nghiên cứu - Thảo luận nhóm - Đàm thoại gợi mở
IV.Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
8A1
8A2
8A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Sửa BT 4/91 sgk và gọi tên các oxit ( 10đ )
HS2:
Làm BT 2a/91 sgk (10đ)
1. Oxit axit: SO3: lưu huỳnh đioxit
N2O5: đinitơ pentaoxit CO2: Cacbon đioxit
Oxit bazơ: Fe2O3: sắt (III) oxit
CuO: đồng(II) oxit CaO: canxi oxit
2. Lập CTHH: CTHH có dạng: PxVOyII
Ta có: x . V = y . II => = =
Chọn: x = 2; y = 5
CTHH: P2O5 điphốtpho pentaoxit
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THÀY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxi trong PTN
p-Gv: Đặt vấn đề ( như sgk )
pNhững chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong PTN?
+HS nhóm trao đổi và phát biểu
pHãy kể những chất mà thành phần có oxi?
+HS: cho ví dụ các chất lên bảng: KClO3; KMnO4; H2O…
-pGV: Cho hS quan sát mẫu các chất KMnO4; KClO3 đựng trong lọ và giới thiệu chỉ có 2 chất nêu trên giàu oxi và dễ bị nhiệy phân hủy nên chọn 2 chất này làm nguyên liệu điều chế oxi trong PTN
Hướng dẫn và yêu cầu HS nhóm làm thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử khí bay ra bằng que đóm có than hồng
HS nhóm làm TN theo hướng dẫn. Nhận xét hiện tượng và giải thích. HS nhóm1 phát biểu
-pGV: Yêu cầu HS đọc sgk ( 1. 1b )
-pGV: thông báo thêm: Thí nghiệm biểu diễn đun nóng KClO3 trong ống nghiệm sau đó thêm MnO2 và đun nóng MnO2 đóng vai trò làm chất xúc tác thúc đẩy quá trình phản ứng xảy ra nhanh hơn
-pGV: Hướng dẫn HS thu khí oxi theo 2 cách:
Cho oxi đẩy không khí
Cho oxi đẩy nước
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách Sản xuất oxi trong công nghiệp
pGV: Có thể điều chế oxi trong công nghiệp theo cách như PTN không?
Hãy xem xét về nguyên liệu, giá thành thiết bị.
+HS nhóm thảo luận và phát biểu
pTrong thiên nhiên chất nào có rất nhiều ở quanh ta có thể làm nguyên liệu cung cấp oxi?
+HS: nhóm thảo luận, phát biểu
-pGV: Không khí vá nước là nguồn nhiên liệu vô tận để sản xuất oxi trong công nghiệp
+Yêu cầu HS đọc sgk ( phần II )
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về PƯPH
-Sử dụng bảng viết sẳn ( như sgk phần III ) và yêu cầu HS:
Hãy điền vào chổ trống các cột tương ứng với các phản ứng
+HS lên bảng ghi số chất tham gia và số chất mới tạo thành
pNhững phản ứng trên đây được gọi là phản ứng phân hủy. Vậy có thể định nghĩa phản ứng phân hủy là gì ?
+HS nhóm thảo luận và phát biểu, ghi ví dụ về phản ứng lên bảng
pTrong phản ứng phân hủy KClO3 chất MnO2 có vai trò gì? (xúc tác)
+HS cho ví dụ khác
2HgO t0 2Hg + O2
2Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
t0
Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali clorat ( KClO3 ) hay kali pemanganat ( KMnO4 )
PTHH: 2KClO3 2KCl + 2O2 #
t0
2KMnO4 K2MnO4 +MnO2 + O2 #
II. Sản xuất oxi trong công nghiệp
Sản xuất oxi từ không khí.
Sản xuất oxi từ nước
Kết luận: Trong công nghiệp khí oxi được sản xuất từ không khí và nước
III. Phản ứng phân hủy
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Ví dụ: CaCO3 t0 CaO + CO2 #
4. Củng cố và luyện tập:
Vận dụng ( phát phiếu học tập )
HS làm BT 2, 3 / 94 sgk
Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong PTN và trong công nghiệp
Phòng thí nghiệm
Công nghiệp
Nguyên liệu
Sản lượng
Giá thành
Đắt tiền
Thấp, ít
Cao
Rẻ tiền
Cao
Hạ
BT 3/94 sgk:
Phản ứng phân hủy
Phản ứng hóa hợp
Chất tham gia
Sản phẩm
Thí dụ
1 chất
t0
2 hay nhiều chất
2KClO3 2KCl + 3O2
2 hay nhiều chất
1 chất
CaO + CO2 à CaCO3
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Bài cũ: Học bài và làm BT 1, 4, 5, 6/ 94 sgk
t0
Hướng dẫn BT6/ 94
a) Viết PTHH: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Tìm mO2; mFe; theo PTHH
b) Viết PTHH điều chế O2 từ KMnO4, dựa vào mO2 cần dùng theo PTHH (1): Tìm khối lượng KMnO4
Chuẩn bị bài “ Không khí- sự cháy “
V.Rút kinh nghiệm:
Tiết 42, 43
ND:………/……..
KHÔNG KHÍ VÀ SỰ CHÁY
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm 78% Nitơ; 21% Oxi; 1% các khí khác
Biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
Hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy
2.Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, tìm hiểu các hiện tượng thí nghiệm hoặc giải thích, dập tắt đám cháy
- HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy
3.Thái độ:
II. Chuẩn bị:
-GV: Hóa chất: P đỏ
Dụng cụ: Chậu nước, diêm, đèn cồn, ống đong loại ngắn không đáy, nút cao su có thìa đốt hóa chất xuyên nút cao su, que đóm, phiếu học tập
-HS: Tìm hiểu cách bảo vệ môi trường
III. Phương pháp dạy học:
Thí nghiệm chứng minh - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
8a1:
8a2:
8a3:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Những chất nào có thể dùng làm nguyên liệu điều chế oxi trong PTN?(4đ)
Viết PTPỨ điều chế oxi từ KClO3? Gọi tên phản ứng?(6đ)
HS2: Câu 6a / 94 sgk (10đ )
Nguyên liệu: KClO3 hoặc KMnO4
PTHH:
2KClO3 0t 2KCl + 3O2 PƯPH
2/
nFe3O4 = = 0,01 (mol)
3Fe + 2O2 t0 Fe3O4
3mol 2mol 1mol
x mol y mol 0,01 mol
Số mol Fe cần dùng: x = 0,01 . 3 = 0,03 (mol)
Khối lượng Fecần dùng: mFe = 0,03 . 56 = 1,68(g)
Số mol O2 cần dùng:y = 0,01 . 2 = 0,02 (mol)
Số gam O2 cần dùng: mO2 = 0,02 . 32 = 0,64 (g)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY, TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống như sgk
-pGV: HS quan sát thí nghiệm biểu diễn do GV thực hiện về xác định thnàh phần của không khí vàtrả lời câu hỏi:
Khi P cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi như thế nào?
+HS: Thảo luận phát biểu
pChất gì trong ống đã tác dụng với P tạo ra khói trắng P2O5 bị tan dần trong nước?
+HS: Oxi tác dụng với P tạo ra P2O5
-pGV: Mực nước trong ống thủy tinh dâng lên vạch thứ 2
( 1/5 thể tích ) có giúp ta có thể suy ra tỉ lệ thể tích khí oxi có trong không khí được không?
-pGV: Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Chất khí đó là Nitơ ( không duy trì sự cháy, sự sống… )
Khí nitơ chiếm tỉ lệ nào trong không khí? Vậy không khí có thành phần thế nào qua thí nghiệm vừa nghiên cứu?
HS phát biểu, sau đó HS khác đọc kết luận sgk
pNgoài khí oxi, nitơ không khí còn chứa những chất khí gì khác?
Tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí có chứahơi nước như sgk
Tương tự như trên trong không khí có khí CO2
* Hoạt động 2: Biện pháp bảo vệ không khí không bị ô nhiễm
-pGV: ngoài không khí có rất nhiều khí khác có hại đến sức khỏe con người và đời sống của động vật
-pGV: các em hãy nêu những biện pháp cần thực hiện để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm
+HS nhóm thảo luận, phát biểu
-pGV: bổ sung như sgk
I. Thành phần của không khí
1. Thành phần không khí
Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí nitơ; 21% khí oxi và 1% các khí khác (khí cacbonic; hơi nước, khí hiếm….)
2. Biện pháp bảo vệ không khí không bị ô nhiễm
Mỗi người phải góp phần giữ cho không khí trong lành
4.Củng cố và luyện tập:
Vận dụng BT 1, 2 / 99 sgk
Đáp án: 1/ 99 sgk: C
Bt 2 / 99 sgk: Không khí ô nhiễm gây tác hại đến sức khỏe con người và động vật, thực vật, còn phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử…. Bảo vệ nguồn không khí bằng biện pháp: bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh….
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học bài làm BT 7 /99 sgk
- Chuẩn bị phần còn lại “ Sự cháy và sự oxi hóa chậm”: Oân lại kiến thức thế nào là sự oxi hóa?
V. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T41,42m.doc