- Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như : + + lượng số mol chất tan
+ Khối lượng chất tan .
+ Khối lượng dung dịch .
+ Khối lượng dung môi.
+ Thể tích dung môi.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết học: 64 pha chế dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/4/08
Ngày dạy :
Tiết : 64
Pha chế dung dịch
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :
- Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như : + + lượng số mol chất tan
+ Khối lượng chất tan .
+ Khối lượng dung dịch .
+ Khối lượng dung môi.
+ Thể tích dung môi.
- Từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lương hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế .
2. Kỹ năng :
- Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
II. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Hợp tác nhóm nhỏ.
- Quan sát thực hành.
III. Chuẩn bị bài của GV và HS:
* GV làm thí nghiệm
- Pha chế 50 gam dung dịch CuS04 10%.
- Pha chế 50ml dung dịch CuS04 1M
Dụng cụ :
- cân.
- Cốc thuỷ tinh có vạch .
- ống trong (nếu cốc thuỷ tinh không có vạch) .
- Đũa thuỷ tinh.
Hoá chất:
- H20, CuS04.
IV. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (0)
3. Bài mới : (40')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1: (20')
Cách pha chế của một dung dịch cho trước.
HS. đọc nội dung bài tập 1/147.
Từ muối Cu SO4, nước cất và các dụng:
Cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu
Cách pha chế :
- 50 gam dung dịch Cu SO4 10%.
- 50 ml dung dịch Cu SO4 1M.
GV. y/c học sinh nhắc lại công thức tính %.
HS. Nhắc lại công thức:
C% =.100%
GV: Để pha chế được 50 gam dung
dịch CuSO4 10% ta phải lấy bao nhiêu
gam CuSO4 và bao nhiêu gam nước?
GV: hướng dẫn học sinh tìm khối lượng Cu SO4 bằng cách tìm khối lượng chất tan trong dung dịch .
GV. dùng các dụng cụ và hoá chất để pha chế
- Cân 5 gam CuSO4rồi cho vào cốc .
- Cân lấy 45 gam (hoặc đong 45ml nước cất) rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ để Cu SO4 tan hết.
=> Ta thu được 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
GV: Muốn pha chế 50ml dung dịch. CuSO41M. Ta phải cần bao nhiêu gam CuSO4
GV: em hãy nêu cách tính toán.
HS. nêu cách tính toán: 50ml dung dịch CuSO4 1M (gọi một HS lên làm).
Các bước:
- Cân 8gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh
- Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy
nhẹ cho đủ 50ml dung dịch ta được dung
dịch CuSO41M.
HS các nhóm thảo luận và nêu cách
pha chế.
I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước.
1. Bài toán:
* Pha chế 50 gam dd CuSO4 10%:
- Khối lượng CuSO4 cần là: ( Theo ct chuyển đổi)
mCuSO4= =5 (g)
+ Khối lượng nước cần dùng là:
mH2O = 50 - 5 = 45 (g) (45ml)
Cách pha chế:
+ Cân 5 gam CuSO4rồi cho vào cốc .
+ Cân lấy 45 gam (hoặc đong 45ml nước cất) rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ để Cu SO4 tan hết.
=> Ta thu được 50 gam dung dịch CuSO4 10%.
* Pha chế 50 ml dd CuSO4 1M:
áp dụng công thức
CM==> nct=
=> = 0,05 (mol)
Khối lượng CuSO4 cần là:
mCuSO4= 0,05 . 160 = 8 (g)
Pha chế:
+ Cân 8 gam CuSO4 cho vào cốc thuỷ
tinh.
+ Đổ dần dần nước cất vào cốc và
khuấy nhẹ cho đủ 50ml dung dịch ta được dung dịch CuSO41M.
Hoạt động 2: (20')
Bài tập vận dụng.
Bài tập 1:
Từ muối ăn (NaCl), nước cất và các
dụng cụ cần thiết , hãy tính toán và giới
thiệu cách pha chế .
a. 100gam dung dịch NaCl 20%. HS : thảo luận nhóm (khoảng 5 phút)
b. 50ml dung dịch NaCl 2M.
GV. y/c học sinh thảo luận theo nhóm tính toán và làm bài vào bảng phu nhóm.
HS. Hoàn thành bài tập theo nhóm.
Bài 1/149.
HS. đọc bài tập.GV. Gợi ý cho hs.
Đặt m là khối lượng dd ban đầu.
m - 60 là khối lượng sau.
Tính toán.
( 18. 60 = 1080)
2. áp dụng:
Bài tập 1:
a, Pha chế 100 gam dd NaCl 20%
- Tính toán:
Khối lượng NaCl là
mNaCl== 20(g)
Khối lượng nước cần lấy là
mH20 = 100 - 20 = 80 (g)
- Cách pha chế:
Cân lấy 20 gam NaCl cho vào cốc nước rồi đong thêm nước đến vạch 100 ml khuấy đều ta được 100 gam dd NaCl 20%.
b, Pha chế 50 ml dd NaCl 2M.
- Tính toán:
Số mol NaCl cần lấy là.
nNaCl = = 0,1 (mol)
Khối lượng NaCl là.
mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
- Pha chế.
Cân lấy 5,85 gam NaCl cho vào cốc rồi đong lấy nước đến vạch 50 ml khuấy đều được 50 ml dd NaCl 2M.
Bài tập 2:
Đặt m là khối lượng dd ban đầu.
m - 60 là khối lượng sau.
Ta có phương trình.
mct =
=> 15m = 18m - 1080
=> 1080 = 3m
=> m = 360 (g)
4. Củng cố: (3')
- GV chốt lại toàn bài.
- HS. ghi nhớ.
5. Dặn dò: (1')
- BTVN: 1, 2, 3 sgk/149.
- Chuẩn bị trước phần II.
File đính kèm:
- Tiet 64.doc