Bài giảng Tiết I: men đen và di truyền học

1 - Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải:

 - Hiểu rõ hiện tượng di truyền và hiện tượng biến dị

 - Hiểu rõ nội dung, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học

 - Thấy rõ công lao và phương pháp nghiên cứu của MenĐen

 - Nắm vững một số thuật ngữ và ký hiệu của di tryền học

 

doc91 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết I: men đen và di truyền học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I : Di truyền và biến dị Chương I CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN TIẾT 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC I- Mục tiêu: 1 - Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải: - Hiểu rõ hiện tượng di truyền và hiện tượng biến dị - Hiểu rõ nội dung, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học - Thấy rõ công lao và phương pháp nghiên cứu của MenĐen - Nắm vững một số thuật ngữ và ký hiệu của di tryền học 2 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, liên hệ thực tế 3 - Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu II- Đồ dùng cần chuẩn bị : - Tranh phóng to hình 1.1 ảnh và tiểu sử của Men Đen Cây đậu Hà Lan có hoa, quả, hạt ( nếu có ) Máy tính, máy chiếu III- Hoạt động dạy học : A. Tổ chức : Kiểm tra sĩ số , làm quen với HS B. Kiểm tra : Phân nhóm học tập ,Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, đồ dùng C. Baì mới : - GV giới thiệu chương trình SH 9 : SH 9 có 2 phần : - DT và BD - SV và MT - Mở bài : Người xưa thường có câu : Con nào chẳng giống mẹ cha Cháu nào lại chả giống bà, giống ông Điều đó nói nên : con sinh ra có khi giống với bố mẹ. Bên cạnh đó cũng có những đặc điểm khác với bố mẹ. Tại sao lại có hiện tượng như vậy ? Tìm hiểu bài mới Tiến trình bài dạy : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài GV: Chiếu hình ảnh một số hiện tượng di truyền và biến dị, Yêu cầu HS quan sát HS: - Phân tích các cá thể trong đàn + So sánh với nhau + So sánh với bố mẹ ? Di truyền là gì ? ? : Thế nào là biến dị? ? Em có nhận xét gì về hiện tượng di truyền và biến dị ? Hoạt động cá nhân : Gọi học sinh đọc thông tin sách giáo khoa. Suy nghĩ để trả lời câu hỏi ? ?Di truyền học là gì ? ? Di truyền học đề cập tới các vấn đề gì ? GV: Chiếu hình Men Đen- Giới thiệu sơ lược tiểu sử của Men Đen, - Yêu cầu học sinh đọc mục: Em có biết HS: đọc kỹ nội dung thông tin SGK. Quan sát thật kỹ hình 1.2. Cùng trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi ? ? Vì sao MĐ nghiên cứu thành công các quy luật di truyền? ( Có phương pháp nghiên cứu đúng) ? Vậy phương pháp nghiên cứu của MĐ là gì? ? Tại sao nói MĐ là người đặt nền móng cho DTH ? GV: Yêu cầu HS đọc kỹ thông tin mục 3 SGK. Cùng trao đổi nhóm để cho biết : ? Tính trạng là gì? ? Thế nào là cặp tính trạng tương phản ? ? Nhân tố di truyền là gì? ? Giống thuần chủng là gì? ? Các kí hiệu cho biết điều gì? ? Cách viết các phép lai thế nào ? Di truyền học 1. Hiện tượng di truyền, biến dị - Di truyền: là hiện tượng bố mẹ truyền cho con đặc điểm giống mình và giống tổ tiên - Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau ở một số chi tiết - Di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song và gắn liền với quá trình sinh sản 2. Di truyền học - Di truyền học nghiên cứu bản chất và quy luật của di truyền và biến dị -Di truyền học đề cập tới 3 vấn đề chính: + Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền + Các quy luật di truyền + Nguyên nhân và quy luật của biến dị 2-Men Đen- ngưòi đặt nền móng cho DTH - Phương pháp nghiên cứu của MĐ là: Phân tích các thế hệ lai - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng, theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp - Dùng toán thống kê phân tích số liệu để tìm ra quy luật di truyền à Đặt nền móng cho DTH 3-Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học a.Thuật ngữ : - Tính trạng : Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể - Cặp tính trạng tương phản : Là hai trạng thái trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng - Nhân tố di truyền : Quy định các tính trạng của cơ thể - Giống (dòng) thuần chủng : Giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước b. Ký hiệu : + P : Thế hệ cha mẹ + G : Giao tử : Đực. : Cái. + F : Thế hệ con D. Củng cố + Tóm tắt nội dung toàn bài + Gọi học sinh đọc kỹ kết luận SGK + Bài tập trắc nghiệm + Hướng dẫn trả lời câu hỏi : trả lời câu hỏi 2, 3, 4. E. Dặn dò : - Học kỹ nội dung bài. - Đọc trước bài mới chuẩn bị cho giờ sau : Lai một cặp tính trạng. TIẾT 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG I - Mục tiêu: 1- Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải: - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen - Nêu được các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp,thể dị hợp - Hiểu và phát biểu được nội dung định luật phân ly - Hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm của Men Đen 2- Kỹ năng: Rèn các kỹ năng - Quan sát, phân tích, so sánh - Hoạt động nhóm 3- Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức say mê nghiên cứu II- Đồ dùng cần chuẩn bị: - Tranh phóng to hình:1,2,3 SGK - Máy tính, máy chiếu III-Hoạt động dạy học: A-Kiểm tra: - Nêu các khái niệm: Di truyền, Biến dị, Di truyền học? - Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? B-Mở bài : Men Đen dùng phương pháp phân tích giống lai để nghiên cứu di truyền.Vậy phương pháp này được thể hiện cụ thể thế nào? àBài mới C-Tiến trình bài dạy : Hoạt động dạy học Nội dung bài GV: Chiếu hình 2.1 Yêu cầu HS tự đọc phần I HS: đọc SGK, quan sát hình trả lời câu hỏi ? ? Trình bày cách tiến hành thí nghiệm của Menđen? GV: Chiếu hình bảng 2 Yêu cầu HS tự đọc các thông tin ở bảng 2 , điền vào cột tỉ lệ kiểu hình, trả lời câu hỏi HS: đọc SGK, quan sát bảng , tính toán số liệu, trả lời câu hỏi ? ? Menđen thu được kết quả thí nghiệm như thế nào ở thế hệ F1 và F2? GV : kết quả thí nghiệm không đổi dù thay đổi vị trí bố mẹ Các tính trạng hoa đỏ, thân cao quả lục ở F1 gọi là tính trạng trội, còn tính trạng hoa trắng, thân lùn quả vàng gọi là tính trạng lặn ? Thế nào là tính trạng trội? Tính trạng lặn? ? Kiểu hình là gì ? ? Dựa vào kết quả thí nghiệm và cách gọi tên àHãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm. Rút ra kết luận GV: Giới thiệu cho HS quan niệm đương thời về sự di truyền hoà hợp: Các TT của bố và mẹ trộn lẫn vào nhau GV: chiếu sơ đồ hinh 2.2 yêu cầu HS đọc SGK phần II. Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi HS: Quan sát thật kỹ hình 2.2. đọc SGK phần II, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời câu hỏi ? Menđen giải thích kết quả TN như thế nào? Mỗi tính trạng do yếu tố nào quy định? ? Quan niệm của Men đen khác người đương thời ở điểm gì? ? Các nhân tố di truyền tồn tại như thế nào trong tế bào sinh dưỡng? trong giao tử? trong hợp tử? ? Ông kí hiệu các nhân tố di truyền như thế nào? ? Cho biết tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ các loại giao tử ở F2? 1:1 ? Tại sao F2 lại có tỷ lệ 3 trội 1 lặn? GV: Treo tranh câm hình 2.3 gọi đại diện một số nhóm lên dán các chữ cái tương ứng với các nhân tố di truyên vào kiểu hình cho phù hợp. Các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung. *Chú ý: +Trong tế bào sinh dưỡng: nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp +Trong tế bào sinh dục: nhân tố di truyền tồn tại thành từng chiếc +Trong hợp tử: nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp ? Vậy bản chất của hiện tượng phân li là gì? ? Phát biểu nội dung của quy luật phân li I. Thí nghiệm của Men Đen 1. Thí nghiệm - Đối tượng: Đậu Hà Lan - Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản Hoa đỏ x Hoa trắng Thân cao x Thân lùn Quả lục x Quả vàng 2. Kết quả thí nghiệm - F1chỉ một tính trạng của bố hoặc của mẹ được biểu hiện( đồng tính) - F2 cả 2 tính trạng của bố và của mẹ đều được biểu hiện theo tỷ lệ: 3:1 ( phân tính) + Tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội + Tính trạng đến F2 mới biểu hiện là tính trạng lặn + Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể 3. Kết luận: SGK II. Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm - Mỗi tính trạng trên cơ thể do 1 cặp nhân tố di truyền quy định( sau gọi là gen), 2 nhân tố di truyền đứng cạnh nhau nhưng không hoà lẫn vào nhau( Hiện tương giao tử thuần khiết) - Trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp - Trong quá trình phát sinh giao tử, các nhân tố di truyền về các tế bào con ( giao tử), mỗi giao tử có 1 nhân tố di truyền và giữ nguyên bản chất - Chúng tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh hình thành hợp tử - Ông dùng các chữ cái để kí hiệu nhân tố di truyền: A. quy định tính trạng màu hoa đỏ a. quy định tính trạng màu hoa trắng Ta có sơ đồ lai P Hoa đỏ x Hoa trắng A A x a a G A , A a, a F1 A a (Đỏ ) F1 xF1 A a (Đỏ ) x A a(Đỏ ) GF1 A, a A , a F2: A a A A A A a a A a a a *Kết luận: có sự phân li tính trạng là do sự phân ly và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền (cặp gen ) quy định cặp tính trạng tương phản ,thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh Nội dung của quy luật phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P D. Củng cố 1. Gọi học sinh đọc kỹ kết luận chung 2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi *Câu 4 +Vì F1 thu được toàn cá mắt đen à Đen là trội, Đỏ là lặn +Đặt tên gen +Sơ đồ lai +Kết quả E. Dặn dò : +Học kỹ nội dung bài +Đọc trước bài lai một cặp tính trạng ( tiếp theo) Tiết 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO ) I -Mục tiêu: 1- Kiến thức : -Hiểu và trình bày được: Nội dung ,mục đích, ý nghĩa của lai phân tích -Hiểu ý nghĩa của tương quan trội -lặn -Sự khác nhau giữa trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn 2-Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét. 3-Thái độ: Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích môn học II-Đồ dùng cần chuẩn bị: Tranh phóng to hình 3 Sơ đồ lai phân tích. III-Hoạt động dạy học 1-Kiểm tra :Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau : Vì sao F2 có sự phân ly tính trạng ? a-Vì hai tính trạng trội và lặn không trộn lẫn vào nhau b-Vì F1 là cơ thể dị hợp c-Vì trong cơ thể lai F1gen lặn không bị trộn lẫn với gen trội d-Vì F1 cho hai loại giao tử A và a Đáp án:C 2- Mở bài: Trong bài trước ta đã biết hoa đỏ F2 có hai kiểu gen là A A và A a.Vậy làm thế nào để biết đâu là cây hoa đỏ thuần chủng hay không thuần chủng? àTìm hiểu bài mới 3-Tiến trình bài học: Hoạt động dạy học Nội dung bài học -Khi cho các cây F2 tự thụ phấnà Được kết quả thế nào ? !:3 trội F2 con cháu không phân ly(đồng tính) àChứng tỏ điều gì ? 2 :3 trội F2 con cháu phân ly chứng tỏ điều gì ? -Nêu ví dụ hai sơ đồ laiàGọi hai học sinh lên bảng viết kết quả. -Hỏi :Em có nhận xét gì qua kết quả trên ? +Làm thế nào đẻ xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ? -Suy nghĩ cá nhân để điền từ thích hợp hoàn thành bài tập SGK àEm hiểu lai phân tích là gì ? Lai phân tích có ý nghĩa gì ? -Yêu cầu học sinh đọc kỹ thông tin SGK. Suy nghĩ để nêu rõ các khái niệm: +Kiểu hình? +Kiểu gen? +Thể đồng hợp? +Thể dị hợp? Học sinh đọc kỹ thông tin SGK.Cùng trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao tính trạng trội thường là tính trạng tốt? +Mục tiêu của chọn giống là gì? +Để tránh sự phân ly tính trạng diễn raàphải làm thế nào? +Làm thế nào để xác định độ thuần chủng của giống? -Gọi đại diện các nhóm trả lời,các nhóm khác chú ý theo dõi để nhận xét và bổ sung -Học sinh đọc kỹ thông tin SGK, quan sát thật kỹ hình 3,cùng trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi : +Nêu sự khác nhau về kiểu hình F1 và F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nhiệm của Men Đen? -Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Hiện tượng F1 có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ,F2 có kiểu hình 1: 2: 1 là hiện tượng trội không hoàn toàn àHọc sinh suy nghĩ chọn và điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm trội không hoàn toàn 1-Lai phân tích -Ví dụ: + P : A A x a a G : A a F1 : A a ( Đ T ) + P : A a x a a +G : A, a a +F1: A a , a a -Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. +Nếu kết quả phép lai là đồng tínhàcá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. +Nếu kết quả lai phân lyàcá thể trội có kiểu gen dị hợp 2-ý nghĩa của tương quan trội- lặn -Tương quan trội- lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật -Tính trạng trội thường là tính trạng tốt -Mục tiêu của chọn giống là: Xác định được gen trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiẻu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao -Để tránh sự phân ly tính trạng diễn ra,làm xuất hiện tính trạng xấuà phải kiểm tra độ thuần chủng của giống -Muốn xác định độ thuần chủng của giống ta dùng phép lai phân tích 3-Trội không hoàn toàn -P : A A(Đỏ) x a a( trắng ) F1 A a (Hồng) F2 1A A( Đỏ)- 2A a (Hồng)- 1a a (Trắng) Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2có tỷ lệ kiểu hình là 1 :2 :1 (1 trội,2 trung gian, 1 lặn) IV-Phụ lục: Tóm tắt nội dung toàn bài. Gọi học sinh đọc kỹ kết luận chung. Hướng dẫn trả lời câu hỏi. + Hoàn thành bảng 3(bài tập 3) + Bài 4 dáp án b Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn Kiểu hình F1 (Aa) Trội Trung gian Tỉ lệ kiểu hình F2 3 trội - 1 lặn 1 trội -2 trung gian -1 lặn Phép lai phân tích được sử dụng trong trường hợp X Dặn dò: + Học kỹ nội dung bài + Làm bài tập 1,2,3,4 SGK + Đọc trước bài lai 2 cặp tính trạng. Tiết 4 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG I-Mục tiêu : 1-Kiến thức: -Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen. -Biết phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng - Hiểu và phát biểu được nội dung định luật phân ly độc lập - Hiểu và giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp 2-Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm 3- Thái độ: Hình thành ý thức say mê, tìm tòi, nghiên cứu Lòng yêu thích bộ môn II- Đồ dùng cần chuẩn bị : Tranh phóng to hình 4 Bảng phân tích kết quả thí nghiệm (bảng 4 ) III- Hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra : - Gọi học sinh làm bài tập số 3 -Lai phân tích là gì ? ý nghĩa của lai phân tích ? 2- Mở bài: Khi lai một cặp tính trạng sự phân ly và tổ hợp của các nhân tố di truyền theo quy luật phân ly. Còn khi lai nhiều cặp tính trạng sự phân ly và tổ hợp theo quy luật nào ?--> Tìm hiểu bài mới. 3- Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Học sinh đọc kỹ thông tin SGK,kêt hợp quan sát thật kỹ hình 4àHãy điền đầy đủ thông tin vào bảng 4 Đọc kỹ tiếp thông tin SGK ,kết hợp với bảng 4 à Nhận xét gì ? + Kết quả F1 thế nào? +Kết quả F2 thế nào? +Nếu xét riêng từng cặp tính trạng tỷ lệ phân ly thế nào? + Điều đó chứng tỏ gì?--> Các tính trạng di truyền độc lập với nhau (không phụ thuộc vào nhau) Hỏi: Khi nhân hai kết quả lai một cặp tính trạng ta thu được kết quả bằng đúng kết quả lai hai cặp tính trạng điều đó giúp ta rút ra kết luận gì ?--> Hai cặp tính trạng (vàng-xanh) và (trơn- nhăn) di truyền độc lập với nhau -Từ thí nghiệm và các nhận xét trên àhãy suy nghĩ để điền từ thích hợp vào chỗ chấmàNội dung định luật phân ly độc lập -Điều này cũng được hiểu với nghĩa là : Nếu F2 có sự phân ly kiểu hình bằng tích tỷ lệ phân ly của các cặp tính trạng thì các tính trạng di truyền độc lập với nhau. -Học sinh đọc kỹ thông tinSGK .Cùng trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi sau : +F2 xuất hiện những kiểu hình nào khác P ?Các kiểu hình mới này được hình thành thế nào ?Nhờ quá trình nào ? Phân ly :Qua phát sinh giao tử Tổ hợp :Qua quá trình thụ tinh +Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh vật nào ? Vì sao ? 1- Thí nghiệm của Men Đen -Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản - F1 đồng tính - F2 +Xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình mới chưa có ở đời bố mẹ + Nếu xét riêng từng cặp tính trạng sự phân ly kiểu hình vẫn theo tỷ lệ 3 trội- 1 lặn +Tỷ lệ mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó, cụ thể: Hạt vàng, trơn = 3:4 vàng x3:4trơn =9:16 Hạt vàng, nhăn = 3:4 vàng x1:4 nhăn = 3: 16 Hạt xanh, trơn = 1: 4 xanh x 3: 4 trơn = 3 : 16 Hạt xanh, nhăn = 1 : 4 xanh x 1 : 4 nhăn = 1 : 16 + Tỷ lệ kiểu hình F2 là : F2=( 3 : 1) ( 3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 *Định luật phân ly độc lập :Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó 2-Biến dị tổ hợp -F2 xuất hiện kiểu hình mới khác P là : Vàng nhăn và xanh trơn -Nguyên nhân:Sự phân ly độc lập của các cặp tính trạng khi hình thành giao tử và sự tổ hợp tự do trong thụ tinhà Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới dẫn đến các kiểu hình khac PàGọi là biến dị tổ hợp -Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính IV-Phụ lục: -Tóm tắt nội dung toàn bài -Gọi một số học sinh đọc kỹ kết luận chung -Hướng dẫn trả lời câu hỏi: +Câu 1:Khi nhân hai kết quả lai một cặp tính trạng ta thu được kết quả Bằng đúng kết quả lai hai cặp tính trạng,điều đó chứng tỏ hai Cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. +Câu 3: Đáp án b Dặn dò: +Học kỹ nội dung bài học +Làm bài tập 1, 2, 3 SGK vào vở bài tập +Đọc trước nội dung bài sau. Tiết 5 LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (TIẾP THEO) I -Mục tiêu: 1-Kiến thức: -Hiểu và giảI thích được nội dung,kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng -Hiểu rõ nội dung quy luật phân ly -Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập 2- Kỹ năng: -Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích 3- Thái độ : -Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, lòng say mê nghiên cứu khoa học. II- Đồ dùng cần chuẩn bị: Tranh hình 5 phóng to (hình câm) Bảng 5: Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng III-Họat động dạy học: 1-Kiểm tra : -Trình bày nội dung thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen ? Phát biểu nội dung định luật phân ly độc lập ? Cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ phân ly 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỷ lệ phân ly 1 :1. Sự di truyền độc lập của hai cặp tính trạng này sẽ cho tỷ lệ phân ly thế nào ? ( 3 : 1) x ( !: !) = 3 : 3 : 1 : 1 2-Mở bài : Qua thí nghiệm ta đã biết các cặp tính trạng di truyền độc lập.Vậy Men Đen đã giải thích hiện tượng này thế nào ? 3- Tiến trình bài dạy Hoạt động dạy học Nội dung bài học - Học sinh đọc kỹ thông tin SGK, đọc thật kỹ nội dung bảng 5. Cùng trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi sau: +Hãy tóm tắt nội dung thí nghiệm? +Ta có thể giải thích nội dung thí nghiệm thế nào ? + Cách viết giao tử F1 thế nào ? + Tại sao F2 lại có 16 tổ hợp? +hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 5 - Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Đọc kỹ nội dung bảng 5 - quan sát kỹ lại hình 5 cùng trao đổi nhóm để hoàn thành thông tin bảng 5 - Gọi đại diện các nhóm trả lời từng phần- các nhóm khác nhận xét và bổ sung -Hỏi: Kết quả F2 + Có mấy loại kiểu gen? 9 kiểu + Có mấy loại kiểu hình? 4 kiểu -Từ những phân tích trên Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân ly độc lập - Gọi một số học sinh đọc kỹ nội dung quy luật phân ly - Thí nghiệm của Men Đen đề cập tới sự di truyền của 2 cặp tính trạng do 2 cặp gen tương ứng chi phối đã tạo ra 4 kiểu gen khác P ( A Abb, A abb, a aB B, a aBb) -Trên thực tế ở các sinh vật bậc cao kiểu gen có rất nhiều gen thì số tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình sẽ như thế nào? - Hỏi: Vậy quy luật phân ly độc lập có ý nghĩa gì? Vì sao nói biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá? 1- Men Đen giảI thích kết quả thí nghiệm Ví dụ: P: Vàng trơn x Xanh nhăn F1: Vàng trơn F2: 9 vàng trơn- 3 vàng nhăn - 3 xanh trơn- 1 xanh nhăn - Đặt tên gen -Sơ đồ lai: P: A AB B x a ab b G: AB ab F1: A aB b F! xF1: A aB b x A aB b GF1: AB- Ab - aB - ab F2: có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình - 16 tổ hợp F2 là kết quả của sự tổ hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại giao tử cái -Kết quả F2 (bảng 5 ) K HF2 Vàng trơn Vàng nhăn Xanh trơn Xanh nhăn Tỷ lệKg F2 Tỷ lệK hình F2 - Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh giao tử 2-ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập. ở các sinh vật bậc cao kiểu gen có rất nhiều gen, các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là rất lớn VD: Lai n cặpàSố giao tử là 2 - Quy luật phân ly độc lập đã giải thích nguyên nhân của các biến dị tổ hợp- Đó là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá IV- Phụ lục: Tóm tắt nội dung toàn bài Gọi học sinh đọc thật kỹ kết luận chung Hướng dẫn làm bài tập số 4 : chọn d vì +Bố có kiểu gen a ab b, muốn con có mắt đen tóc quoăn thì mẹ Phải có kiểu gen là :A AB B +sơ đồ lai: P :A AB B x a ab b G: AB ab F1: A aB b (Mắt đen- tóc quoăn) - Dặn dò : Chuẩn bị cho bài thực hành :Mỗi nhóm chuẩn bị + Kẻ sẵn bảng 1 và bảng 2 + Hai đồng xu cùng loại Tiết 6 - Thực hành TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và các kiểu Gen trong lai một cặp tính trạng 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hành, quan sát, tính toán 3- TháI độ: - Giáo dục ý thức tự giác, kỷ luật, thái độ nghiêm túc, ý thức tìm tòi, Học hỏi II- Đồ dùng cần chuẩn bị: Mỗi nhóm 2 người cần chuẩn bị - Kẻ sẵn bảng 1và bảng 2 ( Mẫu vở bài tập) - Hai đồng kim loại có đánh dấu sấp- ngửa III- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm 2- Mở bài : 3- Tiến trình bài dạy : Hoạt động dạy học Nội dung bài dạy - Học sinh đọc kỹ thông tin SGKà Nắm vững cách gieo đồng xu - Từng nhóm học sinh tiến hành theo hướng dẫn + Quy ước mặt sấp - ngửa + Một học sinh gieo đồng kim loại +Một học sinh khác quan sát và ghi kết quả vào bảng 1 - Với mỗi nhịp ( 20 lần gieo ) + Cộng tổng số mỗi mặt +Tính tỷ lệ phần trăm mỗi mặt - Liên hệ kết quả trên với tỷ lệ giao tử sinh ra từ F1:A a - Học sinh đọc kỹ thông tin SGK để nắm được cách tiến hành - Từng nhóm học sinh tiến hành theo hướng dẫn +Một học sinh gieo đồng xu đúng cách +Một học sinh quan sát và ghi kết quả vào bảng - Với mỗi nhịp ( 25 lần gieo ) + Cộng tổng số mỗi mặt +Tính tỷ lệ phần trăm mỗi mặt - Cộng tổng số từng mặt của 100 lần gieo và tính phần trăm của mỗi mặt - Hai đồng kim loại tượng trưng cho hai gen trong một kiểu gen. Hai mặt sấp tượng trưng cho kiểu gen A A hai mặt ngửa tượng trưng cho kiểu gen a a,một đồng sấp một đồng ngửa tượng trưng cho kiểu gen A a - Qua phân tích trênà Rút ra kết luận gì? 1- Gieo một đồng kim loại - Bảng 1 - Mỗi đồng kim loại có 2 mặt à xác suất xuất hiện của mỗi mặt là 1/2 P(s) = P(N) =1/2 - F1 có kiểu gen A a àKhi giảm phân cho ra 2 loại giao tử A và a với xác suất ngang nhau P(A) = P(a) =1/2 ( 1A : 1a ) * Kết luận : + Trên số lượng lớn hai mặt (S ) và ( N ) có tỷ lệ ngang nhau 1S: 1N + Trên số lượng lớn hai loại giao tử Avà a có tỷ lệ ngang nhau 1A : 1a 2-Gieo hai đồng kim loại - Bảng 2 - Vận dụng tương tự như trên ta có : + P(s s)= 1/2.1/2=1/4 +P(s n)=1/2.1/2=1/4 +P(n s)= 1/2.1/2=1/4 + P(n n) = 1/2.1/2=1/4 à1SS -2 SN -1 NN - Liên hệ với giải thích của Men Đen về kiểu gen F2 ta có: + P (A A) = 1/2.1/2=1/4 +P (A a) = 1/2.1/2=1/4 + P (a A) = 1/2.1/2=1/4 + P (a a) = 1/2.1/2=1/4 à 1/4A A - 2/4A a - 1/4a a à 1A A - 2 A a - 1 a a * Kết luận : - Trên số lượng lớn số lần xuất hiện các mặt là: 1SS - 2 SN - 1NN - Trên số lượng lớn số lần xuất hiện các giao tử là: 1A A - 2A a - 1a a III- Phụ lục: - Tóm tắt nội dung toàn bài - Hoàn thành các bảng thống kê và tính toán - Dặn dò: + Hoàn thành bảng thống kê và tính toán để nộp vào giờ sau + Ôn tập các bài đã học chuẩn bị cho giờ bài tập. Tiết 7: Bài luyện tập BÀI TẬP CHƯƠNG I I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết phương pháp giải bài tập về hai quy luật Men Đen,từ đó có thể GiảI nhanh các bài tập về hai quy luật này dưới dạng trắc nghiệm - Củng cố lại các khái niệm, các quy luật đã học 2 - Kỹ năng: -Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm 3 - Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập II - Đồ dùng cần chuẩn bị: - Ôn tập kỹ các bài đã học - Ôn lại các khái niệm: Kiểu gen, kiểu hình, đồng hợp tử, dị hợp tử III - Hoạt động dạy học 1- Bài tập về lai một cặp tính trạng : a- Bài toán thuận : Biết kiểu hình của P, xác định kiểu gen, kiểu

File đính kèm:

  • docPhần I.doc