MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
-Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ơ THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. Các khái niệm số mol, Công thức tính số mol tỉ khối của chất khí.
69 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết I ôn tập đầu năm (tiết I), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (T1)
Ngày soạn: 10/08/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
-Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ơ THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp. Các khái niệm số mol, Công thức tính số mol tỉ khối của chất khí.
2. Về kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng,tỉ khối của chất khí.
-Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol,khối lượng chất, số mol, thể tích chất khí ở đkc, và số ,mol phân tử chất.
II. CHUẨN BỊ
1. Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
2. Học sinh ôn tập các kiến thức thông qua giải bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề đồng thời thông qua giải bài tập giúp học sinh củ cố, ôn lại kiến thức đã học có liên quan đená chương trình lớp 10.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp: KT sĩ số
2. KT bài cũ: Vừa ôn tập- vừa kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
-GV gọi HS trình bày cấu tạo nguyên tử.
HS trả lời theo yc.
-GV: những nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học đều có tchh giống nhau.
HS trả lời: FeO, Fe2O3
(II) (III)
-GV: biết được giá trị của 3 đại lượng, ta tính được đại lượng thứ tư.
-GV: Trong một phản ứng hoá học nếu có n chất phản ứng và chất sản phẩm mà đã biết được khối lượng của (n-1) chất, ta tính được khối lượng của chất còn lại.
-GV ôn tập: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử của chất khí đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí là 22.4 lit.
-GV hỏi: giá trị d cho biết điều gì?
HS trả lời:d cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
29 g là khối lượng của 1 mol không khí, gồm 0,8 mol N2 và 0,2 mol O2
-GV yc hs tự giải
-GV hỏi hs: nhìn vào 1 ô nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn, em biết được những gì?
HS trả lời theo yc.
-GV yc HS trình bày: thế nào là chu kì, nhóm?
HS trả lời theo yc.
-GV cho bài tập yc hs tự làm.
I. Nguyên tử
-Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm.
. Electron(e): có điện tích 1-
. Hạt nhân nguyên tử : + hạt proton(p) có điện tích 1+
+ hạt nơtron(n) không mang điện
+ khối lượng của nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân
II. Nguyên tố hoá học
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
III. Hoá trị của một nguyên tố
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
-Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia: AxBy ax = by
* BT: Tính hoá trị của sắt trong các hợp chất: FeO, Fe2O3
IV. Định luật bảo toàn khối lượng
-Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.
V. Mol
-Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
-Khối lượng mol(M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
m = n.M
V = 22,4.n
A = n.M
N = 6.1023
VI. Tỉ khối của chất khí
dA/B = MA/ MB
dA/KK= MA/ 29
* BT: Có những chất khí riêng biệt sau: NH3, SO2. Hãy tính:
a) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí N2.
b) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với không khí.
Giải
a) d = = 0.6
d = = 2.3
b) d= = 0.6
d = = 2.2
VII. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố đó.
-Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp elctron và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
* BT 1: nguyên tố A trong bảng tuần hoàn có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết: Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A.
Giải
Số hiệu nguyên tử Z là 12
-Điện tích hạt nhân nguyên tử là 12+
-Số proton là 11.
-Số electron là 11.
4.Củng cố
-Gọi hs trình bày cấu tạo nguyên tử.
5.Dặn dò :GV yêu cầu hs về nhà ôn tập lại tchh của axit, bazơ, muối.
…………………………..cd…………………………..
Tiết PPCT: 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (T2)
Ngày soạn: 10/08/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
Ôn các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính độ tan, C%,
CM , khối lượng riêng của dung dịch. Phân loại và tính chất của các hợp chất vô cơ cơ bản đã học ở THCS
Về kĩ năng :
Giải các bài tập có liên quan.
3. Tình cảm ,thái độ : Lòng yêu thích môn học. Ý thức tự rèn trong học tập
II. CHUẨN BỊ
-HS ôn tập trước
III. PHƯƠNG PHÁP
-Phát vấn- gợi mở
IV. QÚA TRÌNH LÊN LỚP :
Ổn định lớp: KT sĩ số
KT bài cũ: Vừa ôn tập- vừa kiểm tra
Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung ghi bảng
-GV nhắc lại: Độ tan của một chất trong nước( S) được tính bằng số gam của chất đó hoà tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
-GV hỏi hs: có mấy loại oxit?
HS trả lời theo yc.
-GV gọi hs trình bày tchh của oxit axit, oxit bazơ. Cho vd minh họa.
-GV hỏi hs: có mấy loại axit?
HS trả lời theo yc.
-GV gọi HS trình bày tính chất hoá học của axít và viết ptpu minh hoạ.
-GV hỏi hs: có mấy loại bazơ?
HS trả lời theo yc.
-GV gọi HS trình bày tính chất hoá học của bazơ và viết ptpu minh hoạ.
-GV hỏi hs: có mấy loại muối?
HS trả lời theo yc.
-GV gọi HS trình bày tính chất hoá học của muối và viết ptpu minh hoạ.
-GV hướng dẫn và yc HS lên bảng giải bài tập.
VIII. Dung dịch
-Nồng độ của dung dịch
+ Nồng độ phần trăm(C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch.
C% = .100%
mct : khối lượng chất tan(g)
mdd : khối lượng dung dịch(g)
+ Nồng độ mol(CM ) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1l dung dịch.
CM =
n: số mol chất tan
V: thể tích của dung dịch(l).
IX - Sự phân loại các hợp chất vô cơ (phân loại theo tchh)
1. Oxit
a) Định nghĩa: là hợp chất của oxi với nguyên tố hoá học khác.
b) Phân loại: Oxit bazơ
Oxit axit
* Oxit bazơ: là oxit tác dụng được với axit tạo ra muối và nước.
- Td với dd axit M + H2O
Vd: CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O
-Td với oxit axit M
vd: BaO + CO2 BaCO3
-Td với H2O ( oxit bazơ tan) bazơ
vd: Na2O + H2O 2NaOH
* Oxit axit: là oxit tác dụng được với kiềm tạo ra muối và nước.
-Td với dd bazơ M + H2O
Vd: CO2 + 2 NaOH Na2CO3 + H2O
-Td với oxit bazơ M
vd: CO2 + H2O CaCO3
- Td với H2O axit
vd: SO3 + H2O H2SO4
2 - AXIT
a) Định nghĩa: là những hợp chất mà phân tử gồm có 1 hoặc nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit
b) Phân loại: axít có oxi
axít không có oxi
c) Tính chất hoá học
-Tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím hoá đỏ
-Tác dụng với kim loại( đứng trước H) M + H2
vd: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
-Tác dụng với bazơ M + H2O
vd: Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
-Tác dụng với oxit bazơ M + H2O
vd: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
-Tác dụng với muối Mmới + Amới
vd: AgNO3 + HCl HNO3 + AgCl ¯
3 - BAZƠ
a) Định nghĩa: là những hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc hidroxit.
b) Phân loại: bazơ tan
bazơ không tan
c) Tính chất hoá học
-Tác dụng với axit M + H2O
vd: NaOH + HCl NaCl + H2O
* bazơ tan:
-Tác dụng với quỳ tím làm quỳ tím hoá xanh
-Tác dụng với phenolphtalein làm phenolphtalein hoá hồng
-Tác dụng với oxit axit M
vd: 2 NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 NaHCO3
-Tác dụng với dung dịch muối Mmới + Bmới
vd: 2 NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 ¯ + 2NaCl
* bazơ không tan:
- bazơ không tanoxit bazơ + H2O
vd: Cu(OH)2 CuO + H2O
III - MUỐI
1. Định nghĩa: là hợp chất mà phân tử của nó gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2. Phân loại: muối trung hoà
muối axit
3. Tính chất hoá học
-Tác dụng với axit Mmới + Amới
vd: AgNO3 + HCl HNO3 + AgCl ¯
-Tác dụng với dung dịch kiềm Mmới + Bmới
vd: Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4¯ + 2 NaOH
-Tác dụng với dung dịch muối 2muối mới
vd: NaCl + AgNO3 AgCl ¯ +NaNO3
-Tác dụng với kim loại(từ Mg trở đi) Mmới + KLmới
vd: Fe + CuSO4 Cu + Fe SO4
* BT 2: cho 31,51 (g) một kim loại A có hoá trị II tác dụng với 123,19 (g) H2O, thu được 5,152 (l) H2 đo ở đktc.
a) Tìm tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
GIẢI
a) ptpu: A + 2 H2O A(OH)2 + H2
0,23 0,23 0,23 (mol)
nH2 = = 0,23 (mol)
MA = = 137 (g) vậy A là bari
b) ptpu: Ba+ 2 H2O Ba(OH)2 + H2
0,23 (mol)
mBa(OH)2 = 0,23 . 171= 39,33 (g)
Aùp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mdung dịch sau pu = mBa + mH2O + mH2
= 31,51 + 123,19 -0,23.2 = 154,24 (g)
C%dung dịch Ba(OH)2= .100% = 25,5%
Củng cố
-Gọi hs trình bày tchh của axit.
5. Dặn dò : Về nhà ôn tập lại và chuẩn bị bài mới.
…………………………..cd…………………………..
Tiết PPCT: 3 Bài 1 THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: 13/08/2009
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức
Học sinh biết:
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân.
Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
- Khối lượng và điện tích của e,p,n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2.Về kĩ năng
- Học sinh tập nhận xét và rút các kết luận từ các thí nghiệm trong SGK.
- HS biết sử dụng các đơn vị đo lường như :u, đvđt, nm, Å và biết giải các dạng bài tập quy định.
II.CHUẨN BỊ
-Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 sgk
III.PHƯƠNG PHÁP
-Phát vấn- gợi mở
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp: KT sĩ số
2.KT bài cũ:
-HS 1: Trình bày khái niệm nguyên tử đã học ở lớp 8.
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
-GV: từ đầu lớp 8, các em đã biết được nguyên tử là gì, nguyên tử là hạt như thế nào? Ở lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về nguyên tử.
Hoạt động 1: tìm hiểu về electron
-GV treo hình 1.3 sgk lên bảng dẫn dắt HS tìm hiểu về thí nghiệm của Thomson
? tia âm cực mang điện tích gì? Và đường truyền của nó như thế nào?
-GV gợi ý cho HS rút ra được kết luận về tính chất
-GV nhấn mạnh: hạt có khối lượng nhỏ, mang điện tích âm đó là electron.
-GV hướng dẫn HS và ghi nhớ các số liệu
-GV lưu ý hs: các electron của những nguyên tử khác nhau là hoàn toàn giống nhau.
Hoạt động 2: tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử
-GV đvđ: nguyên tử trung hoà về điện, vậy nguyên tử đã có phần tử mang điện âm là electron thì ắt phải có phần mang điện dương.
-GV treo hình 1.4 sgk lên bảng dẫn dắt HS tìm hiểu về thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
? hạt mang điện tích gì?
? hạt bị lệch khi va chạm với phần nào trong nguyên tử?
? phần mang điện tích dương có kích thước như thế nào so với kích thước của nguyên tử? Gt
? vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
-GV tóm lại: Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương, phần mang điện tích dương này phải có kích thước rất nhỏ so với kích thước ntử nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân.
Hoạt động 3: tìm hiểu về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
-GV tóm lại TN trên: nguyên tử có cấu tạo rỗng. Trong nguyên tử, các phần tử mang điện tích dương tập trung thành 1 điểm và có khối lượng lớn. Hạt mang điện tích dương khi đi gần đến hoặc va phải hạt cũng mang điện tích dương, có khối lượng lớn nên nó bị đẩy và chuyển động lệch hướng hoặc bị bật trở lại. Hạt mang điện đó chính là hạt nhân nguyên tử. -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết Rơ-dơ-pho đã tìm ra hạt proton như thế nào?
? Khối lượng và điện tích của proton là bao nhiêu?
-GV kết luận: Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân ntử.
-GV tiến hành tương tự như trên
? vì sao nơtron không mang điện
-GV kết luận: Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân ntử.
-GV yêu cầu HS trình bày
Hoạt động 4: tìm hiểu về kích thước và khối lượng của nguyên tử
-GV giúp hs hình dung: nếu hình dung nguyên tử như 1 khối cầu thì đường kính của nó vào khoảng 10-10m, để thuận lợi cho việc biểu diễn kích thước quá nhỏ của nguyên tử người ta đưa ra 1 đơn vị độ dài phù hợp là nm hay Å
1Å = 10-10 m ; 1nm = 10 Å ; 1nm = 10 m
-GV yêu cầu HS xem sgk trả lời:
? nguyên tử hidro có bán kính
? Đường kính của nguyên tử?
? Đường kính của hạt nhân nguyên tử
? Đường kính của electron và của proton?
-GV lưu ý hs: với tỉ lệ và kích thước như trên của ntử và hạt nhân thì các electron rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng
-GV: thực nghiệm đã xác định khối lượng của nguyên tử cácbon là 19,9265.10-27kg. Để thuận tiện cho việc tính toán, người ta lấy giá trị khối lượng của nguyên tử cacbon ( kí hiệu là u hoặc đvC) làm đv khối lượng nguyên tử.
-GV cho bài tập, yc hs tính toán và so sánh với số liệu thông báo trong sgk.
-GV yc hs xem và học thuộc khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử được ghi trong bảng 1.
I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm : Sgk
b) Khối lượng và điện tích của electron
- Khối lượng : me = 9,1094.10-31 kg
- Điện tích : qe = -1,602.10-19 C (culông)
điện tích đơn vị : kí hiệu eo
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng : Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử và mang điện tích dương .Các electron nằm ở lớp vỏ nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
b) Sự tìm ra notron
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Kết luận :
- Nguyên tử gồm :
+Lớp vỏ : các electron .
+ Hạt nhân : proton , notron .
- Khối lượng và điện tích của các hạt :
+ Mang điện : e : 1- ; p : 1+
(Nguyên tử : số e = số p
Ion : số e ≠ số p)
II- KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
2. Khối lượng
- Đơn vị khối lượng nguyên tử : kí hiệu là u.
- 1 u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
- Khối lượng của nguyên tử cácbon là
19,9265.10-27kg.
1u = = 1,6605.10-27kg
-Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là:
= 0,16738.10-23 g
= 1,6738.10-27 kg 1u
Bảng 1-Khối lượng và điện tích của các hạt
cấu tạo nên nguyên tử
Đặc tính hạt
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân
Electron (e)
Proton (p)
Nơtron (n)
Điện tích q
qe = -1,6.10-19 C =-eo=1-
qp = +1,6.10-19 C = eo=1+
qn = 0
Khối lượngm
me= 9,1094.1031
kg
me 0,00055 u
mp=1,6726.10-27 kg
mp 1 u
mn=1,6748.10-27
kg
Câu hỏi : Số Avogađro được định nghĩa bằng số nguyên tử cacbon đồng vị 12 có trong 12 g cacbon đồng vị 12. Và bằng N=6,022.1023. Hãy tính :
a)Khối lượng của một nguyên tử cacbon -12.
b)Sô nguyên tử cacbon-12 có trong 1 gam nguyên tử này
Giải :
Khối lượng của một nguyên tử cacbon -12 là :
Số nguyên tử cacbon-12 trong 1 gam nguyên tử này :
* Nhận xét :
4.Củng cố :
* vỏ nguyên tử gồm các electron:
me 0,00055
qe = 1- (đvđt)
* hạt nhân nguyên tử : proton: mp 1 u
qn = 1+
notron: mn 1 u
qn = 0
BTVN: 16 trang 22 SGK
…………………………..cd…………………………..
Tiết PPCT: 4 Bài 2 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỒNG VỊ (T1)
Ngày soạn: 17/08/2009
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức
Học sinh hiểu:
-Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
-Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì.
2.Về kĩ năng
-HS được rèn luyện kĩ năng để giải đc các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử.
II.CHUẨN BỊ
-GV nhắc nhở hs học kĩ phần tổng kết của bài 1
III.PHƯƠNG PHÁP
-Gợi mở- phát vấn
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: KT sĩ số
2. KT bài cũ:
-HS 1: Trình bày các thành phần cấu tạo của nguyên tử.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: tìm hiểu về điện tích hạt nhân.
* GV liên hệ bài vừa học, yc hs nhắc lại đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
* GV: hạt nhân nguyên tử gồm proton và nơtron nhưng chỉ có proton mang điện, mỗi hạt proton mang điện tích là 1+
? vậy số đv điện tích của hạt nhân có bằng số proton không?
* GV cho vd: điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+. Tính số proton, electron.
* GV hướng cùng HS giải vd này
* GV gọi HS rút ra nhận xét về số proton, electron và điện tích hạt nhân?
Hoạt động 2: tìm hiểu về số khối
*GV yêu cầu HS nêu định nghĩa số khối
*GV cho vd, HS vận dụng trả lời
*GV hỏi: khi bài ra cho biết số khối (A) va
ø số hạt proton (Z) ssố hạt proton (Z) ta có
tính đc số hạt notron ko? Và tính như thế nào?
*GV cho vd yêu cầu HS tự làm: nguyên tử
Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính số proton,
notron, electron?
*GV nhấn mạnh: số đv điện tích hạt nhân Z
và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng
đặc trưng cho nguyên tử
*GV yêu cầu HS giải thích
*GV nói rõ: vì khi biết Z và A của một
nguyên tử sẽ biết được số proton, số
electron và cả số notron trong nguyên tử
Hoạt động 3: tìm hiểu về định nghĩa
nguyên tố hoá học
-GV nhấn mạnh: người ta thấy tc riêng biệt của nguyên tử chỉ được giữ nguyên khi điện tích hạt nhân nguyên tử đó được bảo toàn, nếu điện tích hạt nhân nguyên tử đó bị thay đổi thì tc của nguyên tử cũng thay đổi theo.
-GV hỏi: vậy nguyên tố hóa học là những ntử có chung điểm gì?
Hoạt động 4: tìm hiểu về số hiệu nguyên tử
-GV gợi ý: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
-GV hỏi: em hãy nêu mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử, số proton và số nơtron?
Hoạt động 5: tìm hiểu về kí hiệu nguyên tử
-GV hướng dẫn hs hiểu được kí hiệu.
X : kí hiệu của nguyên tố
Z : số hiệu nguyên tử
A : số khối A = Z + N
-GV lấy vd minh hoạ cho hs hiểu rõ hơn.
Vd: Kí hiệu nguyên tử sau đây cho em biết điều gì?
-GV gợi ý cùng HS giải vd này
I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Điện tích hạt nhân
P : 1+ Z proton thì hạt nhân có điện tích là Z+
(-số đv điện tích của hạt nhân có bằng số proton.)
VD: điện tích hạt nhân nguyên tử oxi là 8+. Tính số proton, electron.
-Số proton trong nguyên tử oxi :proton
-số electron trong nguyên tử oxi: electron
Kết luận:
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton
= số electron.
2. Số khối
Số khối (A) là tổng số hạt proton (Z) và tổng số hạt notron (N) của hạt nhân đó:
A = Z + N (1)
VD : hạt nhân liti có 3 proton và 4 nơtron, số khối
của nguyên tử là bao nhiêu?
A = Z + N = 3 + 4 = 7
Chú ý : (1) N = A – Z
VD : nguyên tử Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính
số notron, electron?
Giải : P = 11, E = 11,
N = A – Z = 23 – 11 = 12
Số khối A , điện tích hạt nhân Z đặc trưng cho một nguyên tố hóa học.
II- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những ntử có cùng điện tích hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử
Số hiệu nguyên tử (Z)
= Số đơn vị điện tích hạt nhân
= số p = số e .
Chú ý : Nói số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân là sai. Vì chúng chỉ bằng nhau về độ lớn đại số còn đây là 2 đại lượng khác nhau.
3. Kí hiệu nguyên tử
23
Na
11
KÝ hiƯu ho¸ häc
Sè khèi A
Sè hiƯu nguyªn tư Z
VD:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Na là 11 nên suy ra:
-Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 11+
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = 11
-Số khối A = Z + N = 23 ® N = 23-11= 12
-Nguyên tử khối của Na là 23
4. củng cố
GV cho bài tập:
-Hãy xác định điện tích hạt nhân, số p, số n, số e, ntử khối của các ntử sau:, ,
GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, sau đó nhận xét rút kinh nghiệm.
5. BTVN: 18 trang 13,14 sgk
…………………………..cd…………………………..
Tiết PPCT: 5 Bài 2 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỒNG VỊ (T2)
Ngày soạn: 20/08/2009
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức
Học sinh hiểu:
-Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố.
2.Về kĩ năng
-HS được rèn luyện kĩ năng để giải đc các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố
II.CHUẨN BỊ : Câu hỏi và bài tập cơ bản
III.PHƯƠNG PHÁP
-Phát vấn – gợi mở
1. Ổn định lớp: KT sĩ số
2. KT bài cũ:
-HS: Làm bài tập 4 trang 14 sgk
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: tìm hiểu về đồng vị
* GV đvđ: khi nghiên cứu các nguyên tử cùa cùng 1 nguyên tố hoá học nhận thấy trong hạt nhân của 1 số nguyên tử có số proton đều như nhau nhưng số khối khác nhau do số nơtron khác nhau.
* GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng vị
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10
* GV dẫn dắt giúp HS rút ra định nghĩa
* GV phân tích: do điện tích hạt nhân quyết định tính chất hoá học nên các đồng vị có ccùng ssố proton nghĩa là ccùng số điện tích hạt nhân thì có tính chất hoá học giống nhau.
Hoạt động 2: tìm hiểu về nguyên tử khối
-GV dẫn dắt HS bằng các câu hỏi:
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
? khối lượng của nguyên tử được tính như thế nào?
-GV gợi mở: nhưng do khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của toàn nguyên tử nên trong các phép tính thông thường người ta coi khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng của proton và nơtron có trong nhân.
? vậy nguyên tử khối có được coi như bằng số khối không?
Hoạt động 3: tìm hiểu về nguyên tử khối trung bình
-GV dẫn dắt: vì hầu hết các nguyên tố hoá học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố đó là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Chú ý : Khi đó x,y,z…n là số thập phân
III - ĐỒNG VỊ :
VD : -GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng vị
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10
- Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyên tử cĩ cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HH
1.Nguyên tử khối
-Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron, electron có trong nguyên tử đó.
mnguyên tử = m
File đính kèm:
- Giao an 10 co ban HKI.doc