I: MỤC TIÊU.
- Nắm được tc vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến Dầu mỏ và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
- Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ khí dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
30 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết số : 50 dầu mỏ – khí thiên nhiên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 50
Dầu mỏ – khí thiên nhiên
I: Mục tiêu.
Nắm được tc vật lý, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến Dầu mỏ và ứng dụng của dầu mỏ, khí tự nhiên.
Biết crăckinh là một phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ.
Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số mỏ khí dầu, mỏ khí và tình hình khai thác dầu khí ở nước ta.
II: Chuẩn bị.
Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Mẫu: Dầu mỏ, các sản phẩm của dầu mỏ
Tranh vẽ:
Mỏ dầu và cách khai thác
Sơ đồ chưng cất dầu mỏ
Học sinh: Học tính chất hoá học của muối cacbonat và đọc trước bài.
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới: (37p)
I: Dầu mỏ (10P)
1) Tính chất vật lý
Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu Dầu mỏ. Sau đó gọi học sinh nhận xét trạng thái, màu sắc, tính tan…..
Dầu mỏ là một chất lỏng, sánh
Mầu nâu đen
Không tan trong nước
Nhẹ hơn nước
2) Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.16 phóng ta
Giáo viên thuyết trình và chiếu lên màn hình:
Trong tự nhiên , dầu mỏ tập trungthành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4.16 và nêu cấu tạo túi dầu
H: Các em có liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ?
Học sinh quan sát hình vẽ:
Lớp dầu mỏ (khí đồng hành) . Thành phần chính của khí mỏ dầu là khí metan
Lớp dầu lỏng:là hỗnhợp phức tạp của nhiều hiđrôcacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
Lớp nước mặn nằm ở cuối cùng.
*Cách khai thác dầu mỏ.
- Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng ( còn gọi là giếng dầu).
- Ban đầu dầu tự phun lên.Về sau, người ta phải bơm nước hoặc khí xuóng để đẩy dầu lên.
3) Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ (7p)
Giáo viên cho học sinh quan sát bộ mẫu vật: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
G:Chiếu lênmànhình sơ đồ chưnh cất dầu mỏ và ứng dụng của nó.
* Các sản phẩm chế biến từ đầu mỏ.
Xăng
Dầu thắp
Dầu điezen.
Dầu mazut
Nhựa đường
II: Khí thiên nhiên (5p)
Giáo viên thuyết trình:
Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí mêtan (95%)
Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống sản xuất công nghiệp.
* Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất. Thành phần chủ yếu là khí mêtan (95%)
Khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống sản xuất công nghiệp.
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên (5p)
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu tài liệu trong SGK .
Học sinh tóm tắt những ý chính
Học sinh đọc SGK
4. Củng cố ( 5p)
Yêu cằu học sinh làm bài luyện tập 1 trong phiếu học tập vào vở.
Bài tập :
Hãy chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1:
A. Dầu mỏ là một đơn chất.
B. Dầu mỏ là một hợp chất.
C. Dầu mỏ là một hiđrôcacbon
D. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrôcacbon
Câu 2.
A. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định
B. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi không xác định dựa vào thành phần của dầu mỏ.
C. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ là khí mêtan.
5. Hướng dẫn ( 1p)
Bài tập về nhà 1.2. 3.4. SGK/129
Rút kinh nghiệm.
Tuần 26 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 51
Nhiên liệu
I: Mục tiêu.
Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tảonhiệt và phát sáng.
Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu
Nắm được cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
II: Chuẩn bị.
Giáo viên: Biểu đồ
+ Hình 4.21
+ Hình 4.22
- Học sinh: Đọc trước bài .
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ (5p)
Câu hỏi:
Hãy chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1:
A. Dầu mỏ là một đơn chất.
B. Dầu mỏ là một hợp chất.
C. Dầu mỏ là một hiđrôcacbon
D. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều hiđrôcacbon
Câu 2.
A. Dầu mỏ sôi ở một nhiệt độ nhất định
B. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi không xác định dựa vào thành phần của dầu mỏ.
C. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ là khí mêtan.
Giáo viên nhận xét cho điểm
Điểm lớp: 9A:…………….9B:…………….9C:………………….9D:……………….
3. Bài mới: (35p)
I: Nhiên liệu là gì? (5P)
H: Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng?
G: Các chất cháy trên đều toả nhiệt và phát sáng, người ta gọi các chất đó là: chất đốt hay nhiên liệu
H: Vậy nhiên liệu là gì?
H:Nhiên liệu đónh vai trò như thế nào trong đời sống sản xuất?
Nhiên liệu:
Các chất cháy trên đều toả nhiệt và phát sáng, người ta gọi các chất đó là: chất đốt hay nhiên liệu
2) Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.16 phóng ta
Giáo viên thuyết trình và chiếu lên màn hình:
Trong tự nhiên , dầu mỏ tập trungthành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành mỏ dầu.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 4.16 và nêu cấu tạo túi dầu
H: Các em có liên hệ thực tế và nêu cách khai thác dầu mỏ?
Học sinh quan sát hình vẽ:
Lớp dầu mỏ (khí đồng hành) . Thành phần chính của khí mỏ dầu là khí metan
Lớp dầu lỏng:là hỗnhợp phức tạp của nhiều hiđrôcacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác.
Lớp nước mặn nằm ở cuối cùng.
*Cách khai thác dầu mỏ.
- Khoan những lỗ khoan xuống lớp dầu lỏng ( còn gọi là giếng dầu).
- Ban đầu dầu tự phun lên.Về sau, người ta phải bơm nước hoặc khí xuóng để đẩy dầu lên.
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào? (10p)
H:Dự vào trạng thái, em hãy phân loại nhiên liệu?
H:Nhiên liệu rắn có đặc điểm gì?
Giáo viên thuyết về đặc điểm của than gầy, than gỗ , than mỡ….
( Học sinh xem biểu đồ 4-21 và 4-22 SGK)
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu trong SGK
Giáo viên cho học sinh đọc trong SGK
1) Nhiên liệu rắn
Gồm: Than mỏ, gỗ….
2) Nhiên liệu lỏng
Gồm: Xăng dầu, rượu, ….
3) Nhiên liệu khí
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí dầu mỏ, khí lò cốc, khí lò cao
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả (10p)
Giáo viên đặt vấn đề:
Vì sao người ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả?
Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho có hiệu quả?
Ta phải sử dụng nhiên liệu cho có hiệu quả bởi vì:
Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn thì vừa gây lãng phí, vừa gây ô nhiễm môi trường.
Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế nào tận dụng hết nhiên liệu để nhiên liệu cháy hoàn toàn….
4. Củng cố ( 5p)
Nhắc lại nội dung đã học
5. Hướng dẫn ( 1p)
Bài tập về nhà 1.2. 3. 4. SGK/132
Rút kinh nghiệm.
Tuần 26 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 52
Luyên tập
Chương IV: Hiđrôcacbon – nhiên liệu
I: Mục tiêu.
Củng cố kiến thức đã học về hiđrôcacbon
Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của hiđrôcacbon
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ.
II: Chuẩn bị.
- Giáo viên: Máy chiếu và các bài tập.
- Học sinh: Đọc trước bài .
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới: (38p)
I.Kiến thức cần nhớ (20P)
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm với nội dung
H:Nhớ lại cấu tạo, tính chất của metan, etilen, axetilen, benzen rồi hoàn thành bảng tổng kết sau:
Metan
Etilen
Axetilen
Bezen
Công thức cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trưng
Giáo viên tổng kết lên màn hình.
2. Các phản ứng đặc trưng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
II. Bài tập
Bài tập 1: Cho các hiđrôcacbon sau:
C2H2
C6H6
C2H4
C2H6
CH4
C3H8
Viết công thức cấu tạo của các chất trên
Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.
Chất nào làm mất màu dung dịch nước brôm? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Học sinh thảo luận nhóm rồi cho học sinh chữa bài tập trên lên bảng.
Bài tập 2. Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trogn lấy dư, thấy thu được 10 gam kết tủa.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích của mỗi chất khí có trogn hỗn hợp đầu.
c) Nếu dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp như trên vào dung dịch nước brôm dư thì khối lượng brôm phản ứng là bao nhiêu?
(các thể tích khí đều do ở đktc)
Học sinh thảo luận nhóm rồi làm bài tập trên
Bài làm:
a) Phương trình phản ứng:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
x x
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
y 2y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
b) Vì nước vôi trong lấy dư, nên phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2 tạo thành muối trung hoà
Số mol của CaCO3 = 0.1 mol
Theo phản ứng 1,2,3
Số mol CO2(1+2) = số mol CO2 (3) = Số mol CaCO3 = 0.1 mol
Số mol hỗn hợp = 0.075 mol
Gọi số mol của metan và axetilen lần lượt là x và y ta có hệ phương trình.
ố x= 0.05
y= 0.025
à Thể tích CH4 = 0.05x22.4 = 1.12 lít
à Thể tích C2H4= 1.68-1.12=0.56 lít
5. Hướng dẫn ( 1p)
Bài tập về nhà 1.2. 3. 4. SGK/132
Rút kinh nghiệm.
Tuần 27 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 53
Thực hành
Tính chất hoá học của hiđrôcacbon
I: Mục tiêu.
Củng cố kiến thức đã học về hiđrôcacbon
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trogn họck tập, thực hành hoá học.
II: Chuẩn bị.
- Giáo viên: Dụng cụ hoá chất và phòng thực hành
* Dụng cụ
- ống nghiệm có nhánh
- ống nghiệm
- Nút cao su
- Giá thí nghiệm
* Hoá chất
- Đất đèn
- Dung dịch brôm
- Nước cất
- Học sinh: Đọc trước bài .
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra dụng cụ hoá chất )
3. Bài mới: (38p)
I.Tiến hành thí nghiệm (30P)
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
Giáo viên: Lắp sẵn cho học sinh bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 4.25a
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo các bước sau:
- Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC2, sau đó nhỏ khoảng 2-3 ml nước.
- Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước.
H:Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các tính chất vật lý của axetilen.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
+ Tác dụng của axetilen với dung dịch brôm.
- Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C đựng dung dịch nước brôm.
+ Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy)
Giáo viên hướng dẫn:
- Cho 1 ml benzen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kỹ. Sau đó để yên quan sát.
- Tiếp tục cho thêm 2 ml dung dịch brôm loãng, lắc kỹ sau đó để yên .
Quan sát hiện tượng thí nghiệm.
1) thí nghiệm 1: Điều chế axetien
Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nhận xét các tính chất vật lý của axetilen
Là chất khí không màu
ít tan trong nước.
2) thí nghiệm 2:
Học sinh các nhóm làm thí nghiệm và ghép lại các hiện tượng, viết phương trình phản ứng.
Hiện tượng:
- ở ống nghiệm C: màu đặc điểm cam của dung dịch brôm nhạt dần
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
- Khi đốt axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
3) Thí nghiệm 3.
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
Học sinh nêu hiện tượng thí nghiệm
II. Viết tường trình thí nghiệm (10p)
Stt
Tên thí nghiệm
Cách làm
Hiện tượng
Giải thích và viết phương trình phản ứng
5. Hướng dẫn ( 1p)
Học sinh thu dọn hoá chất và vệ sinh phòng thí nghiệm
Nhận xét thái độ thực hành của các nhóm
Rút kinh nghiệm.
Tuần 27 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 54
Chương 5: Dẫn xuất của hiđrocacbon, polime
Rượu etylic
* Công thức phân tử: C2H6O
* Phân tử khối: 46
I: Mục tiêu.
Học sinh nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất lý học, tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic.
Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu etylic
Biết độ rượu, cách điều chế độ rượu
Viết được phương trình phản ứng của rượu với natri, biết cách giải một số bài tập về rượu.
II: Chuẩn bị.
Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
- Mô hình phân tử rượu
Thí nghiệm:
+ Đốt rượu
+ Rượu tác dụng với natri
Dụng cụ:
+ Cốc thuỷ tinh
+ Đèn cồn
+ Panh sắt
+ Diêm
Hoá chất:
+ Na
+ Cồn
+ Nước
Học sinh: Xem lại bài nước và đọc trước bài mới.
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới: (37p)
I. tính chất vật lý (10P)
Giáo viên giới thiệu về các hợp chất hiđrô chứa oxi, giới thiệu các hợp chất tiêu biểu : Rượu etylic, axit axetic, glucozơ….
Giáo viên chiếu lên màn hình.
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng cồn
H: Nêu tính chất vật lý của rượu etylic?
Chú ý: Rượu etylic ở độ rượu thấp còn gọi là rượu uống.
G: Các chai rượu thường ghi độ rượu là 400 … vậy độ rượu có nghĩa là gì?
Học sinh nêu khái niệm độ rượu
Học sinh cùng học sinh xây dựng độ rượu?
*Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước.
- Nhiệt độ sôi: 78.30C
- Rượu là dung môi hoà tan nhiều chất như Iốt, benzen…
* Độ rượu.
Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu.
Độ rượu = .100%
Trong đó:
Vr :thể tích của rượu
Vhh: Thể tích hỗn hợp rượu và nước.
II. Công thức cấu tạo (8p)
Giáo viên đưa công thức phân tử cho học sinh viết hết các công thức cấu tạo của C2H6O .
Giáo viên đưa môhình cấu tạo dạng rỗng của rượu?
H: Vậy có phải 2 công thức cấu tạo của C2H6O có phải đề là rượu không ?
Học sinh nhận xét về công thức cấu tạo của rượu?
Trong phân tử rươui etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử O mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm – OH
Học sinh quan sát mô hình phân tử rượu etylic và viết công thức cấu tạo
H H
H - C- C - O –H
H H
Hay: CH3-CH2-OH
Nhận xét: Trong phân tử rươui etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử O mà liên kết với nguyên tử O tạo ra nhóm – OH
III. Tính chất hoá học (16p)
Giáo viên chiếu đề mục và yêu cấu học sinh các nhóm làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đốt cháy cồn đốt.
H: Nêu hiện tượng thí nghiệm?
H:Viết phương trình phản ứng?
H:So sánh công thức cấu tạo của rượu với nước?
( Có chung nhóm –OH)
G: Na có phản ứng với nước rất mạnh
Vậy rượu có nhóm – OH có phản ứng với nước hay không?
Ta đi làm thí nghiệm
Chú ý:Cắt một miếng nhỏ Na = hạt ngô không được cắt miếng to.
H:So sánh sự phản ứng với nước ?
H: Nêu hiện tượng thí nghiệm?
H:Viết phương trình phản ứng?
H:Nhận xét gì về tính chất hoá học này?
1) Rượu etylic có cháy được không?
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
* Hiện tượng:
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh toả ra nhiều nhiệt.
Phương trình phản ứng:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
2) Rượu etylic có phản ứng với natri không?
Học sinh làm thí nghiệm
* Hiện tượng:
Có bọt khí thoát ra
Mẩu Na tan dần
* Nhận xét:
- Rượu etylic tác dụng với Na, giải phóng ra khí hiđrô
2C2H5OH + Na C2H5ONa + H2
Na phản ứng không mãnh liệt với rượu etylic như nước.
3) Phản ứng với axit axetic (Sẽ học ở bài 45)
IV. ứng dụng (5p)
H: Dựa vào tính chất vật lý tính chất hoá học hãy nhận xét ứng dụng của rượu etylic?
Học sinh nêu các ứng dụng của rượu etylic
V. Điều chế (4p)
H:Trong thực tế người ta nấu rượu như thế nào?
Giáo viên giới thiệu thêm cách cho etylen tác dụng với nước?
Rượu etylic được điều chế theo cánh sau:
- Chất bột(đường) Rượu etylic
- Cho etilen tác dụng với nước
C2H4 + H2O C2H5OH
4. Củng cố ( 5p)
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 2: Cho Na (dư) vào cốc đựng rượu etylic 500.
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
5. Hướng dẫn ( 1p)
Bài tập về nhà 1.2. 3. 4.5 SGK/139
Rút kinh nghiệm.
Tuần 28 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 2
Tiết số : 55 + 56
Axit axetic
và mối quan hệ giữa axit axetic và rượu etylic
* Công thức phân tử: C2H4O2
* Phân tử khối: 60
I: Mục tiêu.
Học sinh nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất lý học, tính chất hoá học và ứng dụng của rượu etylic.
Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu etylic
Biết độ rượu, cách điều chế độ rượu
Viết được phương trình phản ứng của rượu với natri, biết cách giải một số bài tập về rượu.
II: Chuẩn bị.
Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
- Mô hình phân tử rượu
Thí nghiệm:
+ Tính chất hoá học của axit axetic
Dụng cụ:
+ Cốc thuỷ tinh
+ Đèn cồn
+ Panh sắt
+ Diêm
+ Hệ thống ống dẫn khí
Hoá chất:
+ axit axetic
+ Na2CO3
+ NaOH
+ Phenol
+ Quỳ tím
Học sinh: Xem lại bài nước và đọc trước bài mới.
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ (5p)
Câu hỏi: Nêu tính chất hoá học của rượu etylic? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
H: Độc rượu là gì? Lấy ví dụ minh hoạ?
Bài tập 1: Cho Na (dư) vào cốc đựng rượu etylic 500.
Viết phương trình phản ứng xảy ra?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Điểm lớp: 9A:…………….9B:…………….9C:………………….9D:……………….
3. Bài mới: (34p)
I. tính chất vật lý (5P)
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng axit axetic?
H: Nêu tính chất vật lý của axit axetic?
Axit axetic là một chất lỏng khôgn màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
II. Công thức cấu tạo (8p)
H: Viết công thức cấu tạo của axit axetic?
H:Nhận xét về công thức cấu tạo của axit axetic?
Giáo viên cho học sinh lưu ý:
Nguyên tử H trong nhóm – COOH
Học sinh quan sát mô hình phân tử Axit axetic và viết công thức cấu tạo
O
H
H - C- C - OH
H
Hay: CH3-COOH
Nhận xét: Trong phân tử Axit axetic có nhóm – COOH. Nhóm này làm cho phân tử Axit axetic có tính axit.
III. Tính chất hoá học (16p)
G; axit axetic có mang tính chất hoá học của axit không?
Học sinh tiến hành làm thí nghiệm để chứng minh tính chất trên?
Chú ý: học sinh làm thí nghiệm theo nhóm cà ghi lại các hiện tượng thí nghiệm?
H: Vậy ta kết luận gì về tính chất hoá học của axit axetic?
Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn
Học sinh quan sát cách làm thí nghiệm
H:Nêu các hiện tượng thí nghiệm trên
H: Viết phương trình phản ứng?
1) Axit axetic có tính chất hoá học của axit không?
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
+ thí nghiệm 1
Nhỏ một vài dung dịch CH3COOH vào một mẩu giấy quỳ tím.
+ thí nghiệm 2.
Nhỏ vài giọt dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3 hoặc CaCO3
+thí nghiệm 3.
Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH có vài giọt phenol….
* Các phương trình phản ứng:
Quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạt
Thí nghiệm 2: Sủi bọt
Na2CO3 + CH3COOH
2CH3COONa+H2O+CO2
Thí nghiệm 3: Dung ban đầu có màu đỏ sau chuyển dần về không màu.
CH3COOH+NaOH CH3COONa++H2O
Nhận xét: Axit axetic là một axit yếu có tính chất hoá học như một axit.
2) Phản ứng với rượu etylic ( phản ứng este hoá)
CH3COOH+C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
Etyl axetat
IV. ứng dụng (3p)
Học sinh nêu các ứng dụng của Axit axetic
V. Điều chế (4p)
H: Người ta điều chế axit axetic như thế nào?
Chú ý: axit axetic với nồng độ 25% còn gọi là giấm ăn.
Trong côgn nghiệp, axit axetc được điều chế như sau:
2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O
* Để sản xuất giấm ăn người ta lên men rượu etylic.
C2H5OH+O2 CH3COOH+H2O
VI. Mối quan hệ
4. Củng cố ( 5p)
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit axetic lần lượt tác dụng với:
- Ba(OH)2
- CaCO3
- Na
- MgO
- CH3OH
5. Hướng dẫn ( 1p)
Bài tập về nhà 1.2. 3. 4.5. 6. 7. 8 SGK/143.
Rút kinh nghiệm.
Tuần 29 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 57
Kiểm tra 1 tiết
I: Mục tiêu.
Kiểm tra kiến thức của học sinh từ đầu học kỳ II đến nay
Có phương pháp thích hợp để giảng dạy
Lấy điểm tổng kết
II: Chuẩn bị.
Giáo viên: Đề kiểm tra
Học sinh: ôn lại kiến thức đã học
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ (không)
Đề bài:
Câu 1: Hai nguyên tố A và B đứng kế nhau trong bản hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, có tổng điện tích hạt nhân là 25.
Nguyên tố A và B trong chu kỳ nào sau đây .
a: 1 và 2 b) 1 và 3 c) 2 và 3 d) Kết quả khác
Câu 2: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp hai khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi . Thành phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là : ( các khí đo cùng điều kiện )
A: 20% và 80%
B: 25% và 75%
C: 22% và 78%
D: 60% và 40%
Câu 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
a: CH4 + ....... O2 + H2O
b: C2H4 + ........ C2H4Br2
c: C6H6 + ........ C6H12
d: C2H2 + ......... CO2 + H2O
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A chứa
C, H, O thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng mol phân tử của A gấp 30 lần khối lượng mol của hiđro.
Tìm công thức phân tử của A . Viết công thức cấu tạo của A.
Đáp án:
Rút kinh nghiệm
Tuần 29 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 58
Chất béo
I: Mục tiêu.
Nắm được định nghĩa chất béo
Năm được trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lý, tính chất hoá học của chất béo
Viết được công thức 0công thức phân tử của gilixerol, công thức tổng quát của chất béo.
Viết được sơ đồ phản ứng bằng chữ của chất béo.
II: Chuẩn bị.
Giáo viên: Máy chiếu.
Tranh vẽ một số thực phẩm chất béo.
Thí nghiệm: về tính tan của chất béo.
Dụng cụ:
- ống nghiệm
- Kẹp gỗ
Hoá chất.
- Nước
- Bezen
- Dầu ăn.
- Học sinh: Đọc trước bài .
III: Tiến trình lên lớp .
1: ổn định tổ chức : (1p)
Sĩ số : 9A: 9B:
9C: 9D:
2: Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới: (35p)
I. Chất béo có ở đâu? (3P)
Giáo viên đặt câu hỏi: trong thực tế, chất béo có ở đâu?
Giáo viên gọi học sinh trả lời
Giáo viên chiếu ý trả lời của học sinh lên màn hình.
Học sinh trả lời câu hỏi
II. tính chất vật lý của chất béo (5p)
Giáo viên yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm
thí nghiệm: cho một vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và bezen, lắc nhẹ và quan sát.
Giáo viên: gọi học sinh nêu hiệ tượng và nhận xét tính chất vật lý của chất béo?
Học sinh làm thí nghiệm.
* Hiện tượng:
- Chất béo không tan trogn nước, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước.
- Chất béo tan được trogn benzen, dầu hoả và xăng…
III. Thành phần cấu tạo của chất béo (8p)
Giáo viên giới thiệu: Đun chất béo ở nhiệt độ, áp suất cao, người ta thu được glixerol và các axit béo.
Giáo viên cho học sinh quan sát công thức của chất béo.
Gọi 1 vài học sinh nhận xét về thành phần của chất béo.
Giáo viên có thể mô tả thí nghiệm hình thành chất béo như trong SGK.
Công thức chung của chất béo.
(R- COO)3C3H5
Các axít béo: R-COOH
Sau đó thay thế R = C17H35; C17H33; C15H31..
Nhận xét:
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là: (R- COO)3C3H5
IV. tính chất hoá học quan trọgn của chất béo (10P)
Giáo viên: Giới thiệu: đun nóng các chất béo với nước (có mặt của xúc tác) tạo thành các axit béo và gixerol
Giáo viên viết sơ đồ phản ứng thuỷ phân.
Giáo viên giới thiệu:
Phản ứng của các chất béo với dung dịch kiềm ( giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng trên màn hình)
Giáo viên giới thiệu:
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá.
* Phản ứng thuỷ phân chất béo:
(R- COO)3C3H5 + H2O
3RCOOH + C3H5(OH)3
Axit béo + gixerin
*Phản ứng xà phòng hoá.
(R- COO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa + C3H5(OH)3
V. ứng dụng
H: Yêu cầu học sinh tự liên hệ để nêu các ứng dụng của chất béo?
Giáo viên nhắc lại nội dung và trốt ý chính.
Học sinh nêu ứng dụng của bài.
4. Củng cố ( 5p)
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Học sinh làm bài tập sau:
5. Hướng dẫn ( 1p)
Bài tập về nhà 1.2. 3. 4 SGK/147
Rút kinh nghiệm.
Tuần 30 Ngày ký: …………..
Ngày soạn:…………….
Ngày dạy: …………….
Số tiết: 1
Tiết số : 59
Luyên tập
Rượu etylic- axit axetic và chất béo
I: Mục tiêu.
Củng cố kiến thức đã học về Rượu etylic- axit axetic và chất béo.
Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của Rượu etylic- axit axetic và chất béo.
Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơ.
II: Chuẩn bị.
- Giáo viên: Máy chiếu và các bài tập.
- Học sinh: Đọc trước bài .
III
File đính kèm:
- Tiết 50-60.doc